Chọn ngày (∗):
11

Thứ hai

Ai tìm được người bạn trong tình yêu là tìm được hạnh phúc hoàn toàn.

Khuyết Danh

Năm Bính Ngọ

Tháng Nhâm Thìn

Ngày Ất Dậu

Giờ Quý Mùi


Tháng Ba (Đ)
25

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Tuyền Trung Thủy
(Nước giữa khe)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập hạ (Vào hè), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Quý Tỵ, Ngày: Ất Dậu

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Tý
    (23g - 1g)
  • Mậu Dần
    (3g - 5g)
  • Kỷ Mão
    (5g - 7g)
  • Nhâm Ngọ
    (11g - 13g)
  • Quý Mùi
    (13g - 15g)
  • Ất Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Bát Bạch - Thổ Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:20:38
Đứng bóng: 11:52:59
Giờ lặn: 18:25:20
Độ dài ngày: 13:04:42

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 01:12:00
Giờ lặn: 12:59:00
Độ dài đêm: 11:47:00
% được chiếu sáng: 41.67
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Đinh Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Canh Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Giáp Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Bính Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Giáp Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tuyền Trung Thủy (Nước giữa khe). Hành: Thủy
Ngày Ất Dậu: Chi Dậu (Âm Kim) khắc Can Ất (Âm Mộc). Âm thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Ất Dậu xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Mão, Đinh Mão; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mùi, Tân Sửu.
Tháng Nhâm Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Tuất, Giáp Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Dần, Bính Tuất; tương hình với các tuổi: Giáp Thìn, Bính Thìn.
Ngày Dậu: lục hợp Dậu - Thìn; tam hợp Dậu - Tỵ - Sửu; xung Mão; hình Dậu; hại Tuất; phá Tý

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Định (Tốt xấu từng việc): Tốt với cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Xấu với tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh (vì có các sao Đại hao, Quan phù xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Địa tài (trùng với sao Bảo quang - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Nguyệt giải (Tốt): Tốt mọi việc.
Phổ hộ (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm phúc, xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Lục hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Kim đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Cửu Thổ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ với nhậm chức, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch, ký kết. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu; còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Ngày đại kỵ

Ngũ ly

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Nguy
Con vật: Yến - Chim Én
Ngũ hành: Thái âm
Nguy Nguyệt Yến: Kiên Đàm: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.

- Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.

- Kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.

Nguy tinh bất khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Ất: Kỵ gieo hạt trồng cây, cây cối không thể mọc lên tươi tốt được.

Ngày Dậu: Kỵ hội họp khách khứa, chủ nhân sẽ bị thương tổn.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Hội nghị Xứ uỷ Bắc Kỳ Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập vào ngày 11 đến 15-5-1945.
    Hội nghị tiến hành nhằm xúc tiến phát động tổng khởi nghĩa. Hội nghị đã khẳng định lại những tinh thần cơ bản của "Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", đồng thời vạch ra sách lược đối với quân đồng minh và lực lượng của Pháp Đờ Gôn. Hội nghị cũng đã bầu ra Ban Xứ ủy mới nhằm tǎng cường sức lãnh đạo cho Đảng trong thời đoạn có tính chất quyết định lịch sử.
  • Ngày 11-5-1947, trong cuộc gặp Pômúyt đại diện của cao ủy Pháp Bôla, trước những điều kiện ngang ngược do phái Pháp đưa ra, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: "Lịch sử Việt Nam chúng tôi có những vị anh hùng như Tướng Trần Hưng Đạo 3 lần đánh thắng quân Nguyên, Vua Lê Lợi 10 nǎm chiến đấu chống quân minh xâm lược. Dân tộc Việt Nam chúng tôi có thể chiến đấu 5 nǎm, 10 nǎm hoặc lâu hơn nữa để đi tới thắng lợi. Dân tộc Việt Nam kiên quyết không bôi nhọ lịch sử của mình".
  • Ngày 11 đến 20-5-1951 Đại hội đại biểu Đảng bộ liên khu Việt Bắc lần thứ nhất, có gần 200 đại biểu của 16 tỉnh về dự. Có 3 đảng viên mới được mời là anh Đông Phương Sóc - một chiến sĩ chuyên đánh mìn có nhiều thành tích ở Bắc Ninh và chị Ngô Thị Nọi - một nữ chiến sĩ người Thái ở Yên Bái. Đồng chí Hoàng Quốc Việt đại diện Trung ương Đảng về dự Đại hội.
    Đại hội đã nghiên cứu kỹ chính cương và điều lệ Đảng, nghe báo cáo về tình hình mọi mặt trong liên khu, cǎn cứ vào dự án của liên khu ủy định một chương trình hành động cụ thể cho thời gian tới. Ngày 11-5-1957, Hồ Chủ tịch đã về thǎm nhà máy ô tô "1-5". Sau đó 6 nǎm, nhà máy còn được Bác Hồ về thǎm lớp học bổ túc vǎn hoá vào tối 19-12-1963.
  • Trong Đông - Xuân 1964-1965, ta giành thắng lợi lớn và cần tranh thủ đánh nhanh, đánh mạnh để không cho địch kịp hồi phục. Quân ủy miền chủ trương mở đợt hoạt động Xuân - Hè 1965, tiến hành chiến dịch tiến công của chủ lực nhằm mục đích tiêu diệt sinh lực địch , đây là lần đầu tiên ta tập trung lực lượng chủ lực tương đối lớn (4 trung đoàn và 2 tiểu đoàn đặc công) phối hợp với các lực lượng địa phương tiến hành tác chiến trên một khu vực rộng: Hướng chính gồm 2 tỉnh Bình Long và Phước Long; Hướng phối hợp gồm 5 tỉnh Lâm Đồng, Bình Tuy, Long Khánh, Biên Hoà, Bà Rịa. Trong thời gian từ 11-5 đến 22-7-1965 ta đã đánh vào khu vực phòng thủ của địch khá kiên cố của địch với một lượng tương đối lớn. Kết quả ta đã diệt 4 chi khu quân sự của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 4459 tên (trong đó có 73 Mỹ) diệt gọn 4 tiểu đoàn, thu 1652 súng các loại, phá huỷ 390 súng, và 60 xe các loại, 60 đầu máy và 1 toa xe lửa, bắn rơi 34 máy bay. Chiến thắng Đồng Xoài đã đẩy quân Ngụy thêm một bước vào nguy cơ sụp đổ và tan rã. Nó cũng chứng minh sự đúng đắn của nhận định chiến trường rừng núi là chiến trường có khả nǎng đánh tiêu diệt và tiêu diệt lớn; có điều kiện hạn chế được chỗ mạnh, khoét sâu được nhược điểm của địch.
  • Ngày 11-5-1969, tại Hà Nội, Hồ Chủ tịch đã gặp gỡ và nói chuyện thân mật với các cán bộ cấp cao toàn quân. Người cǎn dặn phải làm tốt hơn nữa nhiệm vụ của hậu phương đối với tiền tuyến, chú ý xây dựng lực lượng tốt, chất lượng cao, chấp hành các chính sách đối với thương binh, bệnh binh và gia đình có công với kháng chiến.

Sự kiện ngoài nước

  • Ốtthô Vôn Guêrích (Otto Von Guericke) qua đời vào ngày 11-5-1686, ông sinh ngày 20-6-1602 tại nước Đức.
    Ông là nhà vật lý kỹ sư, sáng chế máy hút khí, nghiên cứu chân không và vai trò không khí trong sự cháy và hô hấp, chứng minh được là có áp suất trong không khí (nǎm 1654). Guêrích còn là người đầu tiên tạo ra tĩnh điện và thấy sự phát sáng bằng điện (nǎm 1672), và tiên đoán mỗi sao chổi vận hành theo chu kỳ nhấtđịnh.
  • Từ ngày 9 đến ngày 11-5-1996 tại Xơun Thủ đô Hàn Quốc đã diễn ra Hội nghị toàn thể lần thứ 7 của Hội Châu Á với sự tham gia của hơn 500 đại biểu chính phủ và giới kinh doanh của các nước thuộc khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
    Trong diễn vǎn khai mạc, Tổng thống Hàn Quốc Kim Dâng Xam nói: "Chủ đề của Hội nghị châu Á phát triển ra toàn cầu được nêu rất đúng lúc và kịp thời vì nó phản ánh không những xu hướng phát triển mà cả mối quan tâm chính gần đây ở châu Á".
    Bộ trưởng Công nghiệp nước ta Đặng Vũ Chư đã phát biểu tại hội nghị. Bộ trưởng giới thiệu công cuộc đổi mới thành công ở Việt Nam trong 10 nǎm qua và tình hình kinh tế Việt Nam hiện nay đang phát triển theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá, mở cửa tǎng cường hợp tác với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây