Chọn ngày (∗):
15

Thứ bảy

Trước con mắt của người yêu, không có người phụ nữ nào xấu cả.

Ronsard

Năm Bính Ngọ

Tháng Bính Thân

Ngày Tân Dậu

Giờ Nhâm Thìn


Tháng Bảy (T)
3

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Thạch Lựu Mộc
(Gỗ thạch lựu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập thu (Sang thu), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Bính Thân, Ngày: Tân Dậu

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Canh Dần
    (3g - 5g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:35:19
Đứng bóng: 12:01:09
Giờ lặn: 18:26:59
Độ dài ngày: 12:51:40

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 07:51:00
Giờ lặn: 20:10:00
Độ dài đêm: 12:19:00
% được chiếu sáng: 5.12
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Bính Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thạch Lựu Mộc (Gỗ thạch lựu). Hành: Mộc
Ngày Tân Dậu: Can Tân (Âm Kim) tương đồng Chi Dậu (Âm Kim): Âm thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Tân Dậu xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Mão, Kỷ Mão; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Sửu, Ất Mùi.
Tháng Bính Thân: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Dần, Nhâm Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.
Ngày Dậu: lục hợp Dậu - Thìn; tam hợp Dậu - Tỵ - Sửu; xung Mão; hình Dậu; hại Tuất; phá Tý

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Trừ (Tốt): Tốt nói chung.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Âm đức (Tốt): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.
Sát cống (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.
Ngũ hợp (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Vãng vong (Thổ kỵ) (Xấu mọi việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, cầu tài lộc, động thổ.
Nhân cách (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Thiên ôn (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Tội chỉ (Xấu từng việc): Xấu với tế tự, kiện tụng.
Thiên địa chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Tứ thời đại mộ (Xấu từng việc): Kỵ an táng.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Liễu
Con vật: Con Gấu Ngựa
Ngũ hành: Thổ
Liễu Thổ Chương: Nhậm Quang: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

- Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.


Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Tân: Kỵ trộn tương chủ nhân không được nếm qua.

Ngày Dậu: Kỵ hội họp khách khứa, chủ nhân sẽ bị thương tổn.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Từ 15 đến 28-8-1945, Việt Nam giải phóng quân cùng toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
    Đêm ngày 15 và ngày 16-8-1945, từ Tân Trào, Việt Nam giải phóng quân chia làm hai bộ phận, tiến về tỉnh lỵ Tuyên Quang và Thái Nguyên. Ngày 17 tiến công trại lính Nhật ở thị xã Tuyên Quang, ngày 20 bao vây quân Nhật ở Thái Nguyên, kêu gọi chúng đầu hàng.
    Cùng nhân dân các địa phương, Việt Nam giải phóng quân phát triển nhanh chóng trong quá trình tổng khởi nghĩa và là lực lượng quân sự cách mạng đóng góp vào sự thành công của việc giành chính quyền về tay nhân dân.
  • Ngày 15-8-1946, Chính phủ ra quyết định thành lập thị xã Hưng Yên, gồm có 2 khu phố Đầu Lĩnh và Đằng Giang. Thị xã Hưng Yên có phố Hiến nổi tiếng, từ cuối thế kỷ XVI đã có nhiều người nước ngoài đến đây buôn bán, tàu buôn đến dỡ hàng và nộp thuế ở đây. Các lái buôn Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp, Anh, Hoa kiều lần lượt đến phố Hiến.
    Hiện nay, phố Hiến và thị xã Hưng Yên còn nhiều di tích lịch sử hấp dẫn khách du lịch trong nước và ngoài nước.

Sự kiện ngoài nước

  • Oantơ Xcốt là nhà vǎn Anh, sinh ngày 15-8-1771 tại Xcốtlen, qua đời nǎm 1832.
    Cha ông là chưởng lý tại toàn án và muốn ông nối nghiệp mình. Nhưng Xcốt lại ham thích vǎn chương. Lúc đầu ông làm thơ, sau chuyển sang viết tiểu thuyết lịch sử và trở thành một nhà vǎn độc đáo.
    Tuy các tiểu thuyết lịch sử Xcốt lấy đề tài từ nhiều nước và nhiều thời đại khác nhau nhưng có một nét thống nhất là bao giờ nhà vǎn cũng chọn giai đoạn lịch sử trong đó diễn ra những mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp gay gắt. Mặt khác, trong khi dựng lại bức tranh quá khứ, ông nhìn thấy rõ vai trò của nhân dân và quá trình phát triển thấy rõ vai trò của nhân dân và qúa trình phát triển khách quan của xã hội.
    Bạn đọc Việt Nam quen biết nhà vǎn Oantơ Xcốt qua tiểu thuyết "Ai van hô", tác phẩm lớn nhất của ông đã được dựng thành phim.
  • Pharađây là nhà vật lý và hoá học người Anh. Ông sinh ngày 22-9-1791.
    Nǎm 1812 với những thí nghiệm của mình, ông được làm trợ lý khoa học của Viện nghiên cứu Hoàng Gia. Nǎm 1823 ông đã thực hiện việc hoá lỏng phần lớn chất khí đã biết lúc bấy giờ.
    Về vật lý, ông đã nghiên cứu về hiện tượng điện từ và tìm thấy tác dụng của nam châm ảnh hưởng đến dòng điện. Nǎm 1831 ông phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ, tức là sự biến đổi công cơ học thành điện nǎng, và như vậy đặt nền tảng cho việc chế tạo ra máy phát điện. Sau đó ông đưa ra lý thuyết về hiện tượng điện phân. Chính các từ "điện phân", "điện cực", "i-on" là do ông đặt ra. Ông còn đưa ra lý thuyết về sự nhiễm điện bằng cảm ứng.
    Pharđây còn là người chỉ ra hiện tượng phát quang và khám phá ra tính nghịch từ. Vào những nǎm cuối đời, ông còn quan tâm nghiên cứu về tác dụng của từ trường đối với ánh sáng phân cực. Ông được Viện Hàn lâm khoa học Pari công nhận là người kế tục Đantông trong số 8 thành viên nước ngoài của Viện. Pharđây mất ngày 15-8-1867.
  • Sau 10 nǎm xây dựng, ngày 15-8-1914 chính thức khai thông kênh đào Panama, rút ngắn con đường hàng hải Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
    Kênh đào Panama nằm trên lãnh thổ nước cộng hoà Panama. Kênh dài 79,6 km, rộng từ 150 đến 304 m, sâu 13,5 m đến 26,5 m. Trên kênh có ba hệ thống bể van với 6 bể cao rồi từ từ hạ xuống, thuận tiện cho việc tàu bè ngược xuôi. Kênh đào Panama rút ngắn thời gian đi từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương, tạo thuận lợi cho sự giao lưu giữa bờ biển phía đông với bờ biển phía tây châu Mỹ, với châu Á và châu Đại Dương. Mỗi nǎm có khoảng 15.000 tàu thuyền qua kênh, chiếm 5% số hàng hoá chở bằng tàu thuyền trên địa cầu. Có khoảng 60 quốc gia và khu vực sử dụng con kênh này.
    Đây là một trong những công trình thế kỷ, thể hiện sức mạnh vĩ đại của con người trước thiên nhiên.
  • Thực hiện lời cam kết với lực lượng đồng minh Anh - Mỹ ngày 8-8-1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật. Hồng quân chia làm 4 mũi tiến công như vũ bão kéo dài 5000km ở đông - bắc Trung Quốc.
    Mũi thứ nhất tiến vào Trường Xuân, Thẩm Dương. Mũi thứ hai phối hợp với quân Mông Cổ tiến vào Thừa Đức, Cẩm Châu, Trương Gia Khẩu. Mũi thứ ba từ Hải Sâm Uy tiến vào Cát Lâm, Cáp Nhĩ Tân. Mũi thứ tư tiến công vào Tề Tề Cáp Nhĩ. Trong khi đó hạm đội Thái Bình Dương của hải quân Xô Viết vẫn đổ bộ vào Bắc Triều Tiên, miền nam đảo Xakhalin và quần đảo Curin để phối hợp tác chiến.
    Hồng quân Liên Xô đã tiêu diệt cǎn cứ chiến lược bậc nhất của quân phiệt Nhật ở Đông Tam Tỉnh và đạo quân Quan Đông tinh nhuệ nhất gồm hơn 1 triệu quân Nhật. Trước tình thế thất bại rõ ràng, ngày 15-8-1945 Nhật hoàng công bố lệnh đầu hàng không điều kiện Liên Xô và lực lượng đồng minh chống phát xít. Ngày 2-9-1945 Hiệp ước đầu hàng đã được chính thức ký trên một chiến hạm của Hoa Kỳ.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây