Chọn ngày (∗):
20

Thứ tư

Con đường của tình yêu chân thật chẳng bao giờ bằng phẳng cả.

William Shakespeare

Năm Bính Ngọ

Tháng Quý Tỵ

Ngày Giáp Ngọ

Giờ Tân Mùi


Tháng Tư (T)
4

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập hạ (Vào hè), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Quý Tỵ, Ngày: Giáp Ngọ

Giờ Hoàng đạo

  • Giáp Tý
    (23g - 1g)
  • Ất Sửu
    (1g - 3g)
  • Đinh Mão
    (5g - 7g)
  • Canh Ngọ
    (11g - 13g)
  • Nhâm Thân
    (15g - 17g)
  • Quý Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Bát Bạch - Thổ Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:17:05
Đứng bóng: 11:53:08
Giờ lặn: 18:29:10
Độ dài ngày: 13:12:05

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 08:27:00
Giờ lặn: 22:26:00
Độ dài đêm: 13:59:00
% được chiếu sáng: 12.1
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Thanh Long, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Tân Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Ất Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim (Vàng trong cát). Hành: Kim
Ngày Giáp Ngọ: Can Giáp (Dương Mộc) sinh Chi Ngọ (Dương Hỏa): Dương thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Giáp Ngọ xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tý, Nhâm Tý; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Dần, Canh Thân; tương hình với các tuổi: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ.
Tháng Quý Tỵ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Hợi, Ất Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Mão, Đinh Hợi.
Ngày Ngọ: lục hợp Ngọ - Mùi; tam hợp Ngọ - Tuất - Dần; xung Tý; hình Ngọ; hại Sửu; phá Mão

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Trừ (Tốt): Tốt nói chung.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thánh tâm (Tốt): Tốt mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự.
U vi tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Thanh long - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.
Thiên xá (Tốt bình thường): Tốt cho việc tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu. Chỉ kiêng kỵ động thổ (gặp sao Sinh khí không kỵ). Là Đại cát chỉ khi gặp ngày Trực Khai, sao Sinh khí
Sát cống (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Hoàng sa (Xấu từng việc): Xấu với xuất hành, di chuyển.
Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Cửu Thổ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ với nhậm chức, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch, ký kết. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu; còn gặp sao tốt thì không kỵ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Sâm
Con vật: Viên - Con Vượn
Ngũ hành: Thủy
Sâm Thủy Viên: Đỗ Mậu: Tốt
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.

- Kỵ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.

- Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.

Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Giáp: Kỵ mở cửa hàng buôn bán kinh doanh vì hao tiền mất của.

Ngày Ngọ: Kỵ lợp nhà vì sau đó phải lợp lại.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thuần Dương (Tốt): Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Đạo Thiên chúa được truyền giáo vào Việt Nam từ nửa sau thế kỷ XVI. Cho đến đầu thế kỷ XX Giáo hội Việt Nam đã hình thành một số địa phận như Hải Phòng, Bắc Ninh, Phát Diệm, Lạng Sơn... Tuy nhiên ảnh hưởng của Vaticǎng còn bị hạn chế. Để tǎng cường quyền lực của mình, từ nǎm 1923 giáo hoàng đã cử tổng giám mục Lơri sang điều tra về giáo hội Việt Nam. Và ngày 20-5-1925 giáo hoàng Piô-9 đã tấn phong chức Khâm sứ đầu tiên ở Đông Dương cho giám mục Agiuti. Nhưng mãi tới nǎm 1933 Linh mục Nguyễn Bá Tòng mới là người Việt Nam đầu tiên được thụ phong giám mục.
  • Trước tình hình một số quần chúng và Đảng viên dao động do bị địch khủng bố, Xứ ủy Trung Kỳ đã chủ trương "Thanh Đảng" nhằm loại trừ những phần tử phản bội, tuy nhiên chủ trương này đã bộc lộ sai lầm tả khuynh. Ngày 20-5-1931 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chỉ thị cho Xứ ủy Trung Kỳ. Bản chỉ thị đề cập một loạt vấn đề có tính nguyên tắc và lý luận xây dựng Đảng nhằm uốn nắn sai lầm của Xứ ủy Trung Kỳ, tǎng cường sức chiến đấu của Đảng và quần chúng.
    Cuối tháng 5-1942 từ Pác Pó, đồng chí Nguyễn Ái Quốc chuyển dịa điểm hoạt động xuống khu Lam Sơn (huyện Hoà Anh và huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng). Tại đây, Người đã mở lớp huấn luyện về lý luận và công tác Đảng cho cán bộ địa phương, chuẩn bị lực lượng cán bộ cho khu giải phóng sau này.
  • Ngày 20-5-1948 ta mở hội nghị cán bộ Trung ương lần thứ 4 (miền Bắc - Đông Dương); Hội nghị đã nghe báo cáo thảo luận và ra nghị quyết về 6 vấn đề cụ thể: Về kế hoạch quân sự mùa hè dự đoán địch tiến công nhiều hơn phòng ngự để hỗ trợ việc lập chính phủ bù nhìn. Do đó kế hoạch đối phó của ta là tích cự bổ sung bộ đội, phát triển dân quân, cải thiện dân sinh. Hội nghị đề ra kế hoạch cụ thể về kinh tế - xã hội và vǎn hoá. Về công tác trong vùng địch kiểm soát và chiếm đóng là một bộ phận rất quan trọng trong toàn bộ công tác của Đảng. Hội nghị vạch rõ hướng tuyên truyền, cổ động, công việc tổ chức, tranh đấu, vấn đề cán bộ, vấn đề dân sinh, về công tác Việt Minh và Liên Việt và cuối cùng là tổ chức trong Đảng.

Sự kiện ngoài nước

  • Crixtốp Côlông (Columbus Christopher) là nhà hàng hải Itali, phục vụ triều đình Tây Ban Nha, thực hiện chuyến thám hiểm đầu tiên qua Đại Tây Dương và tìm ra châu Mỹ. Ông sinh nǎm 1451.
    Sinh thời, Côlông thường có những suy nghĩ táo bạo và lãng mạn, luôn mơ ước vượt trùng dương tới những miền đât xa lạ. Nǎm 1476 ông đề xuất dự án vượt đại dương với vua Bồ Đào Nha, nhưng không được chấp thuận. Ông sang Tây Ban Nha và được vua Tây Ban Nha cấp kinh phí để thực hiện cuộc thám hiểm.
    Ngày 3-8-1492, Côlông cầm đầu đoàn thuyền tìm đường sang Ấn Độ. Đoàn thuyền đến được quần đảo Bahama, Cuba, Haiti. Tháng 3-1493, đoàn thuyền trở về Tây Ban Nha, ông được triều đình và nhân dân đón tiếp trọng thể. Ông được vua phong phó vương và các thuộc địa ở Tân Lục Địa.
    Sau đó Côlông còn thực hiện 3 chuyến thám hiểm nữa. Ông đã khám phá ra hầu hết các đảo trên quần đảo Ǎngti và cả bờ biển trung Mỹ. Nhưng số vàng bạc của cải ông mang về cho vua Tây Ban Nha quá ít ỏi nên không được trọng vọng. Ngày 20-5-1506, ông mất tại một thành phố nhỏ ở miền Bắc Tây Ban Nha trong sự nghèo khổ và lãng quên.
  • Ônôrê đờ Bandắc, nhà vǎn hiện thực lớn của nước Pháp sinh ngày 20-5-1799. Ông sinh ra và lớn lên tại thành phố Tua nước Pháp. Sau khi tốt nghiệp đại học luật khoa ông làm thông sự ở toà án. Sau thấy mình có thiên hướng viết vǎn, ông chuyển sang viết vǎn. Ông làm việc hết sức cần cù. Ông viết di viết lại, sửa chữa nhiều lần những trang bản thảo của mình. Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, quan sát cuộc sống và đọc sách tham khảo. Trong hơn 20 nǎm cặm cụi, ông đã viết tới 96 cuốn, tập hợp thành bộ sách mang tên "Tấn trò đời".
    "Tấn trò đời" là bức tranh rộng lớn, đa dạng, miêu tả trung thực sinh động xã hội Pháp ở nửa đầu thế kỷ XIX. Bandắc đã lột trần những thủ đoạn làm giàu của giai cấp tư sản. Đối với giai cấp tư sản giàu có là hình ảnh đáng thương của những người bình dân chỉ mong muốn một cuộc sống yên ổn mà không được.
    Trong kho tàng đồ sộ này, các tiểu thuyết đặc biệt xuất sắc là "Miếng da lừa", "Ơgiêni Grǎngđê", "Lão Gôriô", "Vỡ mộng", "Trời không có mắt"...
    Bandắc mất vào ngày 18-8-1850
  • Nhân dân Cǎmpuchia lấy ngày 20 tháng 5 hàng nǎm là ngày cǎm thù chế độ diệt chủng Pônpốt.
    Từ ngày lên cầm quyền (tháng 4-1975) đến ngày bị lật đổ (tháng 1-1979), trong 3 nǎm 8 tháng, 20 ngày, tập đoàn Pônpốt đã giết hại hơn 3 triệu người Cǎmpuchia, làm cho hơn 140 nghìn người bị tàn phế, hơn 200 nghìn trẻ bị mồ côi, hơn 600 nghìn ngôi nhà bị phá huỷ. Cơ cấu xã hội, nền vǎn hoá dân tộc, cơ sở kinh tế bị đảo lộn đến tận gốc rễ. Lý trí, tình cảm, nhân phẩm của con người bị chà đạp thô bạo nhất. Lịch sử dân tộc Cǎmpuchia bị đẩy lùi hàng thập kỷ.
    Tội ác của tập đoàn Pônpốt bị toàn thế giới lên án, cǎm ghét và phỉ nhổ.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây