Chọn ngày (∗):
20

Thứ năm

Sự trả thù cao quý nhất chính là tha thứ

Thomas Fuller

Năm Bính Ngọ

Tháng Bính Thân

Ngày Bính Dần

Giờ Nhâm Thìn


Tháng Bảy (T)
8

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập thu (Sang thu), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Bính Thân, Ngày: Bính Dần

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Nhâm Thìn
    (7g - 9g)
  • Quý Tỵ
    (9g - 11g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Mậu Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:36:52
Đứng bóng: 12:00:04
Giờ lặn: 18:23:15
Độ dài ngày: 12:46:23

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 12:23:00
Giờ lặn: 23:20:00
Độ dài đêm: 10:57:00
% được chiếu sáng: 46.12
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Hình

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Tân Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Bính Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Giáp Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò). Hành: Hỏa
Ngày Bính Dần: Chi Dần (Dương Mộc) sinh Can Bính (Dương Hỏa). Dương thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Bính Dần xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Thân, Nhâm Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.
Tháng Bính Thân: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Dần, Nhâm Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.
Ngày Dần: lục hợp Dần - Hợi; tam hợp Dần - Ngọ - Tuất; xung Thân; hại Tỵ; phá Hợi; tuyệt Thân, Tý, Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thánh tâm (Tốt): Tốt mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự.
Giải thần (Đại cát): Tốt cho việc tế tự, tố tụng, kiện tụng, giải oan (trừ được các sao xấu).
Dịch mã (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là xuất hành, di chuyển.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Không phòng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt hình (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Đại không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Giác
Con vật: Giao Long - Thuồng Luồng
Ngũ hành: Mộc
Giác Mộc Giao: Đặng Vũ: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sinh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.

- Kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sinh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.

- Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.,


Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Dần: Kỵ tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Trương Định (tức Trương Công Định) sinh nǎm 1820 tại Quảng Ngãi. Nǎm 1850 hưởng ứng chính sách khẩn hoang của Nguyễn Tri Phương, ông đứng ra chiêu mộ dân nghèo khai hoang lập ấp. Vì có công, ông được triều đình Huế phong chức Quảng cơ, hàm lục phẩm. Khi giặc Pháp chiếm đánh thành Gia Định, ông đem nghĩa quân chặn giặc nên được thǎng chức Phó Lãnh binh và cùng chiến sĩ xây dựng cǎn cứ chống Pháp ở Gò Công. Triều đình Huế cắt ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp, ông cùng nhân dân chống lại. Nghĩa quân và nhân dân vùng Gò Công, Tân An, Mỹ Tho... tôn xưng ông là " Bình Tây Đại Nguyên Soái". Thực dân Pháp nhiều lần huy động quân lực bao vây Gò Công, mặt khác tìm mọi cách dụ ông ra hàng.
    Từ ngày 26-2-1863 Pháp tấn công mạnh vào cǎn cứ nghĩa quân. Ngày 20-8-1864, trong một trận đánh, sau khi bị bắn gẫy xương sống, ông rút gươm tự sát, không chịu để giặc bắt sống. Cái chết của ông là một mất mát lớn lao cho lực lượng kháng chiến lúc bấy giờ.
  • Đồng chí Tôn Đức Thắng là nhà hoạt động nổi tiếng của Đảng và Nhà nước Việt Nam, một chiến sĩ xuất sắc của phong trào công nhân quốc tế, người tiêu biểu cho chính sách đại đoàn kết của Đảng và Hồ Chủ tịch.
    Đồng chí sinh ngày 20-8-1888 trong một gia đình nông dân nghèo ở làng Mỹ Hoà Hưng, tỉnh Long Xuyên. Nǎm 1910, sau mấy nǎm học nghề ở trường bách nghệ, đồng chí làm công nhân một xưởng máy của Pháp ở Sài Gòn. Nǎm 1926, đồng chí tham gia Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí Hội và nǎm sau được cử vào Ban Chấp hành kỳ bộ Nam Kỳ.
    Cuối nǎm 1929, đồng chí bị thực dân Pháp bắt giam ở khám lớn Sài Gòn, rồi đầy ra Côn Đảo cho tới khi Cách mạng tháng Tám nǎm 1945 thành công.
    Từ nǎm 1955, đồng chí Tôn Đức Thắng là Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, từ nǎm 1960 là Phó là Phó chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
    Sau khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời, đồng chí được Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước từ cuối nǎm 1969 cho đến khi đồng chí từ trần ngày 30-3-1980 taị Hà Nội, hưởng thọ 92 tuổi.
  • Nhà vǎn, nhà giáo, nhà nghiên cứu vǎn học Hoàng Ngọc Phách, bút hiệu Song An, sinh ngày 20-8-1896. Quê quán: Xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh. Ông sinh trưởng trong một gia đình nhà nho yêu nước, cha là một sĩ phu Cần Vương.
    Từ nǎm 1922 đến 1926: Học cao đẳng sư phạm Hà Nội
    Từ nǎm 1926 đến 1945: dạy học nhiều nơi. Thời gian này Hoàng Ngọc Phách là Trưởng ban truyền bá chữ quốc ngữ ở Bắc Ninh và tham gia Việt Minh ở đây.
    Sau Cách mạng, từ 1947 đến 1948: Làm giám đốc Giáo dục khu XI. Từ 1951 đến 1954: Giám đốc trường Cao đẳng sư phạm Trung ương. Từ nǎm 1959: về Viện Vǎn học làm công tác sưu tầm, hiệu đính, nghiên cứu các tác phẩm vǎn học Việt Nam cận đại.
    Nhà vǎn Hoàng Ngọc Phách mất ngày 24-11-1973 tại Hà Nội.
    Tác phẩm chính: "Tố Tâm", tiểu thuyết (1925), "Thời thế với vǎn chương" Tập 1; "Đâu là chân lý" tập 2; "Thơ vǎn Nguyễn Khuyến" (1957), "Thơ vǎn Cách mạng và yêu nước" (1858-1940), "Giai thoại vǎn học Việt Nam" v.v...
  • Ngày 20-8-1941, hoàn thành xây dựng cầu chữ Y ở Sài Gòn. Công trình được xây dựng từ nǎm 1937, khởi công chính thức vào ngày 13-12-1938, do Công ty Công xưởng và Công trình công chính đảm nhiệm. Cầu có 3 nhánh tạo thành chữ Y. Tổng cộng có độ dài 913m, độ cao cách mặt nước là 6,3m, bảo đảm cho tàu bè xà lan đi lại dưới sông. Xây dựng cầu phải sử dụng 800 tấn thép, 4.000m3 bê tông.
    Chiếc cầu này không những gắn chặt với đời sống người dân Sài Gòn mà còn ghi lại nhiều chiến tích của quân giải phóng trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ.
  • Theo thoả thuận của phe đồng minh chiến thắng Phát xít, ngày 20-8-1945, hai mươi vạn quân Tưởng do tướng Lư Hán làm tư lệnh, đem theo bọn phản động tay sai trong các tổ chức "Việt Nam Quốc dân Đảng", "Việt Nam cách mạng đồng minh hội", "Phục quốc Đảng" kéo vào miền Bắc Việt Nam. Hôm sau, chúng đến Lạng Sơn và chỉ trong một tháng đã chiếm đóng các vị trí từ vĩ tuyến 16 trở ra. Chúng ra sức quấy rối, phá hoại, lập các trạm kiểm soát, tự quyền khám xét, bắt giữ người, ngǎn cản sự đi lại của nhân dân ta. Còn bọn tay sai, dựa vào quân Tưởng, chúng ngang ngược lập chính quyền phân liệt ở một số nơi, tổ chức bắt cóc, ám sát, gây rối về chính trị và tổ chức xã hội. Chúng tổ chức những cuộc biểu tình phản cách mạng, kích động bạo loạn. Về thực chất, quân Tưởng không làm tròn chức nǎng giải giáp quân Nhật bại trận mà toan tính lập chính quyền tay sai hòng bóp chết chính quyền nhân dân non trẻ của ta. Song, với đường lối đấu tranh khôn khéo của Chính phủ Hồ Chí Minh, quân Tưởng phải rút về nước.
  • Ngày 20-8-1948, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh về việc thưởng "Huân chương Kháng chiến" cho những người Việt Nam có công với quân đội hoặc các tổ chức quốc phòng và kháng chiến.
  • Ngày 20-8-1958, tổ bay gồm Đinh Tôn - lái chính, Hoàng Liên - phụ lái và Đinh Huy Cận - dẫn đường, đã cất cánh bay lên bầu trời Hà Nội. Ngày ấy được coi là ngày đầu tiên phi công Việt Nam bay lên bầu trời Tổ quốc.
    Anh Đinh Tôn quê ở tỉnh Bình Định, có nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu với máy bay Mỹ, đã được Nhà nước tuyên dương Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Đại hội cháu ngoan Bác Hồ toàn quốc lần thứ nhất được tổ chức từ ngày 20 đến 23-8-1981 tại Hà Nội, nhằm "Biểu dương những cống hiến của tuổi nhỏ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa".
    Dự đại hội có 410 đại biểu trong đó có 305 cháu ngoan Bác Hồ thay mặt cho 3 triệu cháu ngoan Bác Hồ, 53.000 chi đội mạnh trong cả nước.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây