Chọn ngày (∗):
5

Thứ bảy

Chung thủy là một trong những phẩm chất quý giá nhất của người phụ nữ.

Maxime Gorki

Năm Ất Tỵ

Tháng Canh Thìn

Ngày Giáp Thìn

Giờ Đinh Mão


Tháng Ba (Đ)
8

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)

Lịch Tiết khí: Tiết: Thanh minh (Trong sáng), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Canh Thìn, Ngày: Giáp Thìn

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Dần
    (3g - 5g)
  • Mậu Thìn
    (7g - 9g)
  • Kỷ Tỵ
    (9g - 11g)
  • Nhâm Thân
    (15g - 17g)
  • Quý Dậu
    (17g - 19g)
  • Ất Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:46:06
Đứng bóng: 11:59:18
Giờ lặn: 18:12:29
Độ dài ngày: 12:26:23

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 11:32:00
Giờ lặn: 00:39:00
Độ dài đêm: 13:07:00
% được chiếu sáng: 45.74
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Thanh Long, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Ất Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Đinh Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Tân Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Kỷ Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Nhâm Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to). Hành: Hỏa
Ngày Giáp Thìn: Can Giáp (Dương Mộc) khắc Chi Thìn (Dương Thổ): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Giáp Thìn xung khắc với các tuổi hàng chi: Nhâm Tuất, Canh Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Thìn, Canh Tuất; tương hình với các tuổi: Nhâm Thìn.
Tháng Canh Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Tuất, Mậu Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tuất, Giáp Thìn.
Ngày Thìn: lục hợp Thìn - Dậu; tam hợp Thìn - Thân - Tý; xung Tuất; hình Thìn; hại Mão; phá Sửu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Kiến (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú. Xấu với động thổ (vì có sao Thổ phủ xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Mãn đức tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Thanh long - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Ngũ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển.
Nguyệt hình (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Tam tang (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Thiên ôn (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Thổ phủ (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, động thổ.
Dương thác (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, an táng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Đê
Con vật: Lạc - Con Lạc Đà
Ngũ hành: Thổ
Đê Thổ Lạc: Giả Phục: Đại hung
(Sao Xấu) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không có việc nào hợp với ngày này.

- Kỵ: Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó.

- Ngoại lệ: Sao Đê gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì sao Đê đăng viên tại Thìn.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Giáp: Kỵ mở cửa hàng buôn bán kinh doanh vì hao tiền mất của.

Ngày Thìn: Kỵ khóc lóc, chủ sẽ trùng tang.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 5-4-1937, Công nhân nhà máy Ba Son (Sài Gòn) tiến hành bãi công. Những yêu sách mà công nhân đưa ra trong cuộc bãi công bao gồm: Cải thiện giờ làm việc - Tǎng lương và phụ cấp - Tuyển lại công nhân bị chủ sa thải... Cuộc bãi công kéo dài một tháng đã thể hiện khối đoàn kết nhất trí của công nhân Ba Son. Với các hình thức đấu tranh liên tục và quyết liệt đã buộc giới chủ phải nhượng bộ. Thắng lợi này đã cho thấy sự kiên trì và những đòi hỏi chính đáng tỏ rõ hiệu quả. Đồng thời chứng tỏ sự lớn mạnh của công nhân nhà máy Ba Son - Một nhà máy giầu truyền thống đấu tranh. Cũng trong cuộc bãi công này, nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đã tích cực ủng hộ và kết hợp đấu tranh như mít tinh hoặc đưa ra các khẩu hiệu.
  • 5-4-1963 Công bố Pháp lệnh phòng cháy chữa cháy.
    Ngày 5-4-1963, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký lệnh công bố "Pháp lệnh quy định cơ quan phụ trách quản lý công tác phòng cháy chữa cháy và chế độ cấp bậc của sĩ quan và hạ sĩ quan phòng cháy chữa cháy".
    Pháp lệnh này đã được ủy ban thường vụ Quốc hội nước ta thông qua ngày 23-3-1963. Đây là vǎn bản đầu tiên có tính chất pháp quy về công tác phòng cháy chữa cháy.
  • Ngày 5-4-1965, Hồ Chủ tịch đã gửi thư khen bộ đội không quân đánh trận đầu, Bác viết:
    "Các chú đã chiến đấu dũng cảm, đã tiêu diệt máy bay Mỹ.
    Các chú đã thực hiện khẩu hiệu "Đã đánh là thắng". Như thế là xứng đáng với truyền thống anh hùng của quân và dân ta. Bác gửi lời khen ngợi các chú và nhắc các chú phải luôn luôn:
    - Nâng cao tinh thần " Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược". Thắng không kiêu, khó không nản.
    - Ra sức rèn luyện để tiến bộ mãi.
    - Đoàn kết chặt chẽ với các đơn vị bạn và với nhân dân.
    Chúc các chú lập nhiều chiến công hơn nữa.
    Chào thân ái và quyết thắng".
  • Từ ngày 5 đến ngày 7-4-1972 bộ đội ta liên tục tấn công địch ở thị xã Lộc Ninh (Bình Long), đã đánh gục sư đoàn 5, diệt trung đoàn thiết giáp 1 của ngụy. Cả chiến đoàn 69 đầu hàng ta. Thị xã Lộc Ninh với 28 nghìn dân được giải phóng. Đồng thời vùng giải phóng miền Nam cũng được mở rộng. Thị xã Lộc Ninh trở thành thủ đô của Chính phủ Cách mạng lâm thời giải phóng miền Nam Việt Nam. Nơi đây đã diễn ra các đợt trao trả tù binh của 2 bên MN.
  • Vào ngày 5-4-1982, mẻ than cốc đầu tiên được chế luyện từ loại than gầy Quảng Ninh đã ra lò tại Khu gang thép Thái Nguyên. Với thành công này và công suất 6,7 tấn than cốc/nǎm, Khu gang thép Thái Nguyên đã tự cung cấp nhu cầu về than cốc trong công nghiệp gang thép. Trước đó ta vẫn phải mua than cốc của nước ngoài. Việc sản xuất thành công than cốc trong nước cho phép giảm chi phí nhập khẩu và các nhà máy của ta chủ động nguyên liệu than cốc.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 5-4-1974 chính thức thành lập hội đồng Quốc gia chính trị Liên hiệp Lào và Chính phủ liên hiệp dân tộc (lần thứ ba) do hoàng thân Xuvanaphuma làm thủ tướng, và Hội đồng quốc gia chính trị hiệp thân do hoàng thân Xuvanaphuma làm chủ tịch... Cũng từ đây phong trào nhân dân đòi phế bỏ chế độ thực dân kiểu mới của Mỹ ở Lào lên cao.
    Đó là nền của việc thành lập chế độ cộng hoà dân chủ nhân dân tháng 12-1975.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây