Đặt tên phong thủy cho bé trai - gái hợp tuổi. Đặt tên cải mệnh cho con yêu hợp Bát tự Năm Tháng Ngày Giờ sinh

Đặt tên cải mệnh cho con yêu không chỉ có ý nghĩa tặng con cái tên đẹp, ý nghĩa, mà còn mang lại sức khỏe ổn định, sự nghiệp vững vàng trong tương lai của con.

Đặt tên cho con yêu như thế nào cho đúng mà không mắc phải những sai lầm thường gặp hiện nay? Cái tên không chỉ dùng để chỉ tên gọi của một người, nó còn được dùng làm bút danh, nghệ danh, biệt hiệu, thương hiệu… Cái tên đại diện cho tần sóng của chủ thể có tên đó. Khi người ta gọi đến tên thì tần sóng đó rung lên. Mấu chốt là ở chỗ bạn phải tìm đúng tần sóng hợp với bạn, mang lại cho bạn nhiều lợi ích nhất có thể.

Tại sao nên đặt tên hợp Bát tự Năm Tháng Ngày Giờ sinh cho con?

Luận Bát Tự Năm Tháng Ngày Giờ sinh của trẻ để tìm ra hành nào trong Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ là hành mang lại may mắn nhất cho trẻ và lấy tên thuộc hành đó đặt cho trẻ. Việc này nên được tiến hành ngay từ lúc trẻ sinh ra để tránh việc phải đổi tên sau này. Nhưng nếu bạn đã đặt tên rồi, thì nên xem tên con có hợp với Tứ trụ không, càng sớm càng tốt, không nên đợi quá muộn để xem tên cho trẻ, bởi sau 18 tuổi, nếu đổi tên, các giấy tờ như Chứng minh thư, Hộ chiếu, Giấy tờ nhập học và các giấy tờ liên quan khác... cùng phải đổi theo, khá là phức tạp như một trường hợp tôi vừa mới tư vấn mấy ngày hôm nay.

Chính vì vậy việc đặt tên theo Bát Tự cực kì quan trọng, giúp lưu thông Ngũ hành trong Tứ trụ, cải thiện về tính cách, sức khỏe, lục thân, sự nghiệp,... Tất nhiên việc này bạn không thể tự làm được, cần có Chuyên gia Mệnh lí Tứ trụ phân tích Tứ trụ để tìm hành thích hợp cho trẻ. Trường hợp này chọn tên là Dụng thần, trùng với hành là hành thiếu của Tứ trụ của trẻ, nhưng không phải lúc nào cũng vậy.

Có nên đặt tên cho con trước và sau khi sinh?

Việc đặt tên trước khi sinh, khi chỉ biết giới tính, năm sinh của con và kết hợp tuổi của bố mẹ không mang tính cải mệnh cho đứa trẻ, thậm chí nhiều khi còn phản tác dụng.

Việc đổi tên sau khi khai sinh không phải là không thể làm được nhưng nó cũng mang lại khá nhiều phiền toái.

Vậy lí tưởng nhất là việc đặt tên cải mệnh nên được làm ngay khi trẻ mới ra đời, lúc bạn đã có đầy đủ thông tin về Năm, Tháng, Ngày, Giờ sinh, Giới tính, Nơi sinh của bé để lập nên lá số Tứ trụ.

“Cho con trăm vàng cũng không bằng cho con một cái nghề. Cho con trăm nghề cũng không bằng cho con một cái tên” là câu nói truyền đời của người Việt để nói lên tầm quan trọng trong việc đặt tên cho một đứa trẻ.

Có thể bạn không thể quyết định được Năm Tháng Ngày Giờ sinh cho con, nhưng hoàn toàn có thể quyết định chọn cho con một cái tên tốt cải mệnh, để hóa giải những điều xấu, mang lại may mắn cả đời cho con.

Đặt tên cho con cần tránh những sai lầm gì?

1. Đặt tên cho con theo mệnh, đặt tên cho con theo năm sinh

Đặt tên cho con theo mệnh, theo năm sinh là sai lầm phổ biến nhất, chủ yếu là do nhiều người không hiểu biết về Mệnh lí học, cũng bị do nhiều “thầy nửa mùa” truyền kiến thức khiến nhiều ông bố bà mẹ trẻ cứ đi tìm đặt tên cho con kiểu này.

Chữ “mệnh” ở đây được hiểu là mệnh Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ. Mệnh này trên thực tế là chính là ngũ hành nạp âm của Can Chi Năm sinh, hay còn gọi là Niên mệnh. Ví dụ người tuổi Giáp Dần là mệnh Thủy, người tuổi Canh Tý là mệnh Thổ, người tuổi Tân Hợi là mệnh Kim… Bạn đừng nhầm lẫn chữ mệnh này với chữ Mệnh được dùng trong Luận giải của Phong Thủy Vượng, là thuật ngữ dùng trong Tứ trụ Tử Bình nhằm để chỉ Mệnh cục, Năm Tháng Ngày Giờ sinh.

Vì chỉ dựa vào năm sinh nên cách đặt tên này không hề đem lại hiệu quả, chưa nói nó có thể phản tác dụng bởi nó không dựa vào toàn bộ Năm Tháng Ngày Giờ sinh của trẻ.

2. Đặt tên cho con hợp mệnh bố mẹ

Đặt tên cho con hợp mệnh bố mẹ, đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ cũng là sai lầm phổ biến mà nhiều bố mẹ trẻ phạm phải. Nhưng thấy rõ sai lầm này xuất phát từ mong muốn đặt tên cho con sao cho dễ nuôi.

Để đặt tên cho con dễ nuôi, cần phải đặt tên theo Năm Tháng Ngày Giờ sinh của trẻ, chứ không phải hợp mệnh hay hợp tuổi của bố mẹ. Đứa trẻ sẽ dễ nuôi khi có đầy đủ Ngũ hành âm dương trong Tứ trụ và tên gọi. Khi phân tích Tứ trụ Năm Tháng Ngày Giờ sinh, chuyên gia Mệnh lí sẽ tìm ra được Ngũ hành mà đứa trẻ cần để bổ sung hành đó vào tên gọi.

3. Đặt tên cho con theo Phong Thủy

Đặt tên cho con theo Phong Thủy cũng là cụm từ sai lầm mà các bố mẹ trẻ tìm kiếm. Đối với họ “Phong Thủy” là gì đó ngũ hành, mệnh, xung khắc, sinh hợp, một mớ đó, nên cứ gọi phong thủy cho dễ và đơn giản.

Đặt tên cho con theo Phong Thủy là tổng hợp các sai lầm nêu trên khi đặt tên cho con.

Tất cả những website cung cấp cách đặt tên cho con theo phong thủy đều là những website không chuyên về Phong Thủy cũng như Mệnh lí. Bạn cứ để ý mà xem, đó là những website về trẻ thơ, về tã lót trẻ, về làm cha mẹ, về gia đình, về kiến trúc, về sức khỏe, tư vấn bất động sản… web nào cũng tham gia khuyên các bậc phụ huynh tương lai nên đặt tên con như thế nào. Những lời khuyên từ những người không phải là chuyên gia Mệnh lí liệu có đáng tin cậy?

4. Đặt tên cho con theo hành thiếu

Sai lầm này chủ yếu ở trình độ phổ thông của những người nghiên cứu Mệnh lí. Trong giới Mệnh lí học truyền nhau một quan điểm sai lầm cho rằng trong Tứ trụ cứ thiếu hành nào thì thêm hành đó vào khi đặt tên. Thời xưa, hồi hai cụ thân sinh của tôi đi học Tứ trụ cũng “bị” truyền đạt kiến thức một cách sai lầm như vậy.

Trong việc đặt tên cải tạo vận mệnh, việc đầu tiên cần phải làm là phân tích Tứ trụ Năm Tháng Ngày Giờ sinh xem Mệnh chủ cần hành nào thì mới bổ sung hành đó. Hành cần đến không nhất thiết là hành thiếu. Hành cần đến là hành hoặc làm cân bằng lưu thông Tứ trụ, hoặc “tòng” theo Tứ trụ. Bạn có thể tìm hiểu thêm ở bài Đập tan “huyền thoại” Bát tự mệnh khuyết, Dụng thần là ngũ hành thiếu! Có Mệnh chủ cần đồng thời tới 3 hành khác nhau với tỉ lệ gia giảm vào việc cải mệnh cũng khác nhau.

Đặt tên cho con cần lưu ý những gì?

1. Đặt tên con theo Tứ trụ cải tạo được Vận Mệnh – Lưu ý quan trọng nhất

Muốn cải tạo Vận Mệnh của con, việc đặt tên cần phải dựa vào Tứ trụ của con. Đây chính là lí do vì sao Phong Thủy Vượng luôn khuyên nên đặt tên cải mệnh cho con khi con ra đời, có đầy đủ Năm Tháng Ngày Giờ sinh.

Rất hiếm người sinh ra có một lá số hoàn hảo, có được mệnh và vận đều hoàn hảo. Bởi vậy ai cũng cần bổ sung một hoặc nhiều hành trong Ngũ hành.

Khi đặt tên cho con, Phong Thủy Vượng khuyên bạn tìm một Chuyên gia Mệnh lí đích thực phân tích Tứ trụ của con và tìm đặt tên hợp Năm Tháng Ngày Giờ sinh. Chuyên gia Mệnh lí Tứ trụ giỏi và nghiêm túc sẽ phân tích kĩ càng và gửi cho bạn bản phân tích đó. Tại Phong Thủy Vượng, bạn sẽ nhận được bản phân tích kĩ và chuyên sâu này nếu có nhu cầu chọn gói Luận giải Vận Mệnh theo Bát Tự.

Bạn cũng có thể tự đặt tên may mắn cho con, nhưng hãy nhớ là chỉ tự đặt khi bạn biết chắc Dụng thần của con mình và lưu ý một tên có thể có mang nhiều hành khác nhau, tùy thuộc vào ý nghĩa mà tên đệm nó đi cùng. Ví dụ tên Dương có thể mang 4 hành khác nhau Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

2. Đặt tên con theo Ngũ hành

“Đặt tên con theo Ngũ Hành” nghe có vẻ chuyên nghiệp và có hiểu biết hơn so với “đặt tên con theo Phong Thủy”.

Đặt tên con theo Ngũ Hành chỉ đúng và chỉ có tác dụng cải tạo Vận Mệnh khi nó được đặt sau khi đã phân tích Năm Tháng Ngày Giờ sinh và tìm ra hành bồi trợ, cứu giúp cho Tứ trụ. Đây chính là lưu ý đầu tiên và quan trọng nhất đã được nêu ở trên.

Hãy lưu ý các biến thể của đặt tên theo Ngũ hành ở dưới đây và hãy tránh không dùng vì chúng không mang lại tác dụng cải tạo Vận Mệnh, thậm chí nếu làm theo có thể lại rước họa vào cho con:

– Dạng 1: Đặt tên cho con hợp (niên) mệnh của con, hợp tuổi của con. Biến thể này dựa vào (niên) mệnh của con, chính là sai lầm thứ nhất đã được nêu trên.

– Dạng 2: Đặt tên cho con theo Tam hợp. Biến thể này cũng dựa vào (niên) mệnh của con và dựa vào quan hệ Tam hợp giữa tên và niên mệnh, cũng thuộc vào sai lầm thứ nhất.

– Dạng 3: Đặt tên cho cho con hợp mệnh bố, mẹ. Biến thể này cũng dựa vào (niên) mệnh của con và dựa vào mối quan hệ tương sinh giữa mệnh bố, mẹ, con, thuộc vào sai lầm thứ hai.

3. Đặt tên con mang ý nghĩa quá tốt đẹp

Khi đi đặt tên cho bé, bạn thường muốn gửi gắm vào cái tên những điều tốt đẹp nhất. Thế nhưng thực tế cuộc sống cho thấy có một số tên có ý nghĩa đặc biệt tốt lành lại mang lại điều trái ngược với tên cho thân chủ. Ví dụ những tên như Phúc, Lộc, Thọ, Hỷ, Tài… Không hiếm có những người tên Phúc lại bất hạnh, người tên Thọ lại chẳng sống lâu, người tên Hỷ lại hay rầu, người tên Tài lại nghèo.

Từ kiểm nghiệm thực tế nhiều năm, khi tìm chọn tên, Phong Thủy Vượng sẽ chủ ý tránh những tên như trên, chỉ gợi ý dùng khi những tên đó đặc biệt hợp Tứ trụ.

4. Khi đặt tên cho bé cần lưu ý một số điểm sau đây

- "Tên hay, vận tốt" Việc chọn tên sẽ là một yếu tố giúp con có ấn tượng tốt, tạo được thiện cảm cho người chỉ mới nghe được tên.

- Tên phải có ý nghĩa: Lựa chọn tên cho con có ý nghĩa tích cực. Vì tên sẽ gắn bó suốt đời cùng con, tránh quan điểm đặt tên càng xấu con càng khỏe, càng dễ nuôi.

- Đặt tên phải phù hợp với giới tính của con: Con gái đặt tên giống con trai sẽ dễ gây hiểu nhầm không nên có.

- Trong họ tên: không nên trùng lặp nhiều từ; tên dễ đọc, dễ nghe.

- Đặt tên cho con nên tuân theo luật âm dương, bằng trắc: Sự kết hợp hài hòa cả thanh bằng (thanh ngang và thanh huyền) và thanh trắc (thanh sắc, hỏi, ngã, nặng), cân bằng theo quy luật âm dương.

- Không nên đặt tên trùng với người lớn trong gia đình: Văn hóa chúng ta không ủng hộ việc đặt tên trùng các bậc tiền bối, vì vậy nên tham khảo ông bà trước khi đặt tên cho con.

Vậy phương pháp đặt tên ưu việt của Phong Thủy Vượng có gì hơn?

Đặt tên cải mệnh cho con đem lại may mắn cả đời cho bé.

Hãy tưởng tượng khi con tới trường với tên hay, có ý nghĩa, con bạn sẽ tự hào và tự tin như thế nào. Khi con bạn trưởng thành sẽ càng biết ơn bạn hơn vì cái tên hợp lá số Tứ trụ Tử Bình làm cuộc sống của con dễ dàng, thuận lợi. Lòng làm cha mẹ ai cũng muốn những điều tốt đẹp nhất đến với con mình. Bởi vậy, đừng tùy tiện đặt tên cho con, hãy tặng cho con một cái tên không những hay, đẹp, có ý nghĩa mà còn có tính cải mệnh nhằm mang lại sức khỏe ổn định, sự nghiệp vững vàng trong tương lai.

Cái tên cải mệnh chính là món quà đầu đời có ý nghĩa nhất mà bạn có thể tặng cho con bạn.

Lựa chọn Gói đặt tên Basic hoặc Gói đặt tên Premium, bạn sẽ thấy những điểm vượt trội trong phương pháp đặt tên của Phong Thủy Vượng.

Thư viện định danh có hàng vạn tên hay tha hồ lựa chọn

Thư viện định danh với hàng vạn tên và tổ hợp tên bằng ngữ hệ La-tinh trong đó có tiếng Việt, tiếng Anh,... cho cho bé trai và bé gái, chắc chắn Phong Thủy Vượng sẽ giúp bạn chọn được một cái tên hay, có ý nghĩa, mang lại may mắn trong mọi mặt cho bé trong tương lai.

Trong thời buổi toàn cầu hóa hiện nay, một cái tên Tây sẽ giúp bé hòa nhập nhanh chóng nếu có cơ hội kết bạn, làm quen với các bạn nước ngoài.

Nếu bạn có chồng hoặc vợ là người nước ngoài hoặc đơn giản vì ý thích, bạn muốn cho bé một cái tên nước ngoài như có gốc La-tinh,...(có chú trọng tới cách phát âm đơn giản), Phong Thủy Vượng sẽ giúp bạn tìm tên dễ thương, gây thiện cảm và có ý nghĩa hợp với lá số Bát Tự.

Phong Thủy Vượng đặt tên đáp ứng mọi nhu cầu

1. Tên rõ giới tính, vừa dễ nghe, dễ gọi, hay và đem lại thiện cảm trong các mối quan hệ giao tiếp.

2. Tên có ý nghĩa cao đẹp, tốt lành, gợi lên một ý chí, một biểu tượng, một khát vọng, một tính chất tốt đẹp trong đời sống.

3. Tên đảm bảo tránh phạm úy (trùng) tên ông bà, tổ tiên (theo yêu cầu).

4. Tên đảm bảo ngũ hành của tên thông suốt. Tên bao gồm ba phần: họ, đệm và tên. Ba phần này trong tên đại diện cho Tam Tài Thiên – Địa – Nhân tương hợp. Phần họ đại diện cho Thiên, tức yếu tố gốc rễ truyền thừa từ dòng họ. Phần đệm đại diện cho Địa tức yếu tố hậu thiên hỗ trợ cho bản mệnh. Phần tên đại diện cho Nhân tức là yếu tố của chính bản thân cá nhân đó. Mỗi phần Thiên – Địa – Nhân mang một ngũ hành khác nhau, phối hợp với nhau phải nằm trong thế tương sinh hoặc tương trợ, kị tương khắc. Ví dụ tên Nguyễn Thanh Sơn là một tên tốt. Tên Mộc Hỏa Thổ, một dãy định danh liên sinh. Người có tên này cả đời êm đềm không sóng gió.

5. Tên đảm bảo cân bằng Âm Dương. Những vần bằng thuộc Âm, vần trắc thuộc Dương. Trong tên đảm bảo có vần bằng, trắc cân đối.

6. Tên đảm bảo hợp Năm Tháng Ngày Giờ sinh, cứu giúp, bồi trợ cho Tứ trụ, cân bằng, lưu thông ngũ hành cho lá số. Phong Thủy Vượng phân tích lá số Tứ trụ Tử Bình để xác định mệnh của bé cần bù đắp hành nào nhất để cân bằng ngũ hành hoặc làm khí thế ngũ hành được thông thuận. Có được như vậy thì sức khỏe mới ổn định, sự nghiệp trong tương lai mới vững vàng, mọi việc mới hanh thông xuôn xẻ, gặp may mắn cả đời.

Tổng kết

Phong Thủy Vượng hi vọng với tổng kết những sai lầm cần tránh và những lưu ý khi đặt tên cho con này, bạn sẽ có một cái nhìn chính xác và lựa chọn đúng khi muốn đặt tên cho con để cải tạo Vận Mệnh cho con một cách có hiệu quả.

Cái tên gắn bó cả đời người, các bậc làm cha mẹ hãy suy nghĩ kĩ và lựa chọn đúng Chuyên gia Mệnh lí Tứ trụ đích thực để đặt tên cải tạo Vận Mệnh cho con. Đừng tiếc phí đặt tên, với cái tên hợp Tứ trụ, bạn sẽ tặng cho con giá trị vô giá cả đời.

Họ và tên(∗):
Ngày sinh(∗):
Giờ sinh (∗):
Giới tính (∗):



LUẬN GIẢI ĐỊNH DANH

1. Ngũ hành của Dụng thần: Kim

HọĐệm 1Tên
PhongThủyVượng
2. Tính chất-++

Điểm: 50/50

3. Ngũ hành của Tên Vượng: Thủy, Thổ

4. Ý nghĩa của Tên:

Tên Vượng: Thịnh vượng, giàu có. Trong tiếng Hán - Việt, "Vượng" có nghĩa là thịnh vượng, thể hiện sự giàu sang, phú quý, mong muốn cuộc sống luôn đủ đầy, sung túc, ấm no.

Tên đệm chính Thủy: Sơn thủy. Là nước, một trong những yếu tố không thể thiếu trong đời sống con người. Nước có lúc tĩnh lặng, thâm rầm, nhưng cũng có khi dữ dội mãnh liệt, và có sức mạnh dữ dội.

5. Giới tính: tên Vượng dùng cho Nam, Nữ.

Điểm: 50/50

6. Độ phổ biến của Tên: Ít phổ biến

Điểm: 20/50

7. Độ dài: 3 từ.

Điểm: 50/50

8. Tính đơn giản và dễ phát âm:

Điểm: 50/50

9. Kiểu đặt tên: Điền thực

Điểm: 50/50

10. Tĩnh cục: số 42 - Hàn thiền tại liều: Trong cát có hung. Điểm: 40/50

Tên: Hàn thiền tại liều

Cung: Càn

Tính chất: Trong cát có hung

Mô tả: Đây là số của người nghèo khó (Thiền là con ve). Tuy nhiều tài, nhiều nghề nhưng ý chí mềm yếu, thiếu ý chí phấn đấu nên 10 việc đến 9 việc không thành. Chuyên tâm tiến thủ có thể thành tựu nếu không sẽ thất bại nặng nề.

Giới tính: Nam Nữ

Căn cơ: Có sao Kiếp sát, Tai ách, Hung họa.

Gia đình: Họ hàng nghèo khổ, vợ chồng phụ bạc.

Sức khỏe: Nhiều bệnh tật, nếu tính danh thuộc Hỏa thì bình an.

Điền thực:

Là người thông minh tài giỏi, nhưng thiếu ý chí và bạc nhược do sức khỏe kém, không làm được tới cùng việc gì, 10 việc thì có đến 9 việc là không thành công. Khuyên những người có số này nên vào chùa một thời gian để dưỡng tâm, dưỡng khí thì sau này cuộc sống có thể thành công (nên đi trước khi lập gia đình).

11. Động cục: số 25 - Anh tuấn: Cát. Điểm: 25/25

Tên: Anh tuấn

Cung: Đoài

Tính chất: Cát

Mô tả: Số của người cương nghị, tư chất thông tuệ linh mẫn. Thiên tính anh mẫn, có tài năng đặc biệt sẽ thành đạt sự nghiệp, nhưng hay kiêu ngạo, có lúc bất hòa cùng mọi người dẫn đến thất bại, nên cùng người hòa hoãn trong xử sự mới được thành công. Số này có vận thiên thời, địa lợi nhưng thiếu nhân hòa.

Giới tính: Nam Nữ

Căn cơ: Có sao Tướng tinh, Văn khúc, Văn Xương, sao Kỹ nghệ.

Gia đình: Hoà thuận, vợ chồng tôn trọng lẫn nhau, con cái ngoan hiền.

Sức khỏe: Tương đối mạnh khỏe, ít bệnh tật, chỉ hay bị bệnh lặt vặt, không gặp họa lớn.

Điền thực:

Đây là số của người thông minh, cương nghị nhưng lại nhiều thiên kiến có tài năng đặc biệt nhưng cũng là người hay kiêu ngạo, tính khí thất thường, có lúc bất hòa với mọi người vì vậy mà hay dẫn tới thất bại trong con đường công danh sự nghiệp. Số này nên xử sự hòa hoãn có pháp độ mới thành công tốt đẹp. Đây là số đặc trưng cho người được hưởng Thiên thời, Địa lợi nhưng là thiếu Nhân hòa (đắc Thiên - Địa, bất đắc Nhân).

12. Tiền vận cục: số 7 - Tính hãn: Cát. Điểm: 10/10

Tên: Tính hãn

Cung: Đoài

Tính chất: Cát

Mô tả: Số của người cương nghị, quyết đoán, có chí tiến thủ. Quyền uy độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. Nhưng bản thân quá cứng rắn, độc đoán, độc hành sẽ bị khuyết điểm, gãy đổ.

Giới tính: Nam

Gia đình: Thiếu đồng lòng, vợ chồng con cái không hòa hợp.

Sức khỏe: Nếu tính danh Điền thực thì là người có thể chất và tinh thần mạnh mẽ, thọ trường. Nếu tính danh Bất tương thì hay có bệnh kinh niên mãn tính.

Nghề nghiệp: Nghề độc lập, tính cách cương cường, ngang ngạnh.

Phúc đức: Mộ đặt trên gò đất cao, đất thường tan lở hoặc đất sỏi ruồi xấu, ở miền bình dương đất ruộng bậc thang, nếu phía trước có hai dòng nưóc cắt nhau thì mả phát.

Điền thực:

Là người có chí, được hưởng bổng lộc chức tước.

13. Hậu vận cục: số 75 - Tiến thủ: Tham bán cát hung. Điểm: 5/10

Tên: Tiến thủ

Cung: Chấn

Tính chất: Tham bán cát hung

Mô tả: Số của người hay tranh đấu. Số chỉ người không chùn bưóc trước khó khăn, luôn nỗ lực phấn đấu nhưng vì quá cương cường mà thường gặp thất bại, nên tu tâm dưỡng tính mói có thể thành công.

Giới tính: Nam Nữ

Căn cơ: Có các sao Tướng tinh, Hào kiệt.

Gia đình: Khá đông đúc, khỏe mạnh, hạnh phúc. Anh em có nhiều người làm nên.

Sức khỏe: Tốt, mạnh khỏe.

Điền thực:

Số này chỉ người không chùn bước trước khó khăn, luôn nỗ lực phấn đấu mà đạt được kết quả. Tuy nhiên vì cá tính quá cương cường nên vào cách Cát hung tham bán, đa thành đa bại.

14. Phúc đức tĩnh cục: số 4 - Hung biển: Hung. Điểm: 0/10

Tên: Hung biển

Cung: Tốn

Tính chất: Hung

Mô tả: Số biểu thị tai họa. Tướng hung, mọi sự suy vi bại hoại chết chóc. Mọi việc đều không như ý, suốt đời ảm đạm, không trọn vẹn, bệnh hoạn, tai họa liên tiếp. Nếu nhẫn nại, biết phục thiện, kiên nhẫn mới cải biến được vận mệnh.

Giới tính: Nam Nữ

Gia đình: Lạnh nhạt, anh em bất hòa. Cả đời thân tự lập thân, không có sự giúp đỡ của người nhà.

Sức khỏe: Nhiều bệnh tật, hay bị ngoại thương, nếu tính danh lại thuộc hành Hỏa thì hay bị bệnh da liễu, hoặc chứng bệnh điên cuồng, tâm thần phân liệt, nếu mệnh yếu thì yểu chiết.

Nghề nghiệp: Thiên về thủ công hoặc tiểu thương.

Phúc đức: Mồ mả đặt trên gò đất hình chữ Điền, tương đối vuông vức, thửa ruộng cao (số 59) phía sau mộ cao, trước mặt thoải dần. Nếu tính danh bất tương thì trong gia đình bị mất mộ, có những mộ bị động, ngập nước (ruộng trũng).

Điền thực:

Là người con có hiếu, phụ nữ trinh liệt. Cùng có sự nghiệp nhỏ nhưng không trọn vẹn, hay gặp tai họa bệnh tật. Những người này nên biết nhẫn nại, phục thiện, nên kiên nhẫn mới cải biến được vận mệnh.

15. Phúc đức động cục: số 3 - Cát tường: Cát. Điểm: 10/10

Tên: Cát tường

Cung: Chấn

Tính chất: Cát

Mô tả: Số biểu thị sự thành đạt như ý. Là số hình thành vạn vật trong trời đất, người có chí kiên định, ấy là biểu trưng cho sự kiết tường, mọi sự như ý, phát đạt thành công. Ấy là vận kiết tường trời ban.

Giới tính: Nam Nữ

Gia đình: Lục thân hòa thuận, vợ hiền con ngoan.

Sức khỏe: Sống lâu, trường thọ.

Nghề nghiệp: Là người có năng khiếu về học thuật, ngoại giao, kỹ nghệ, kinh doanh.

Phúc đức: Mộ đặt trên gò đất cao tròn, hình mộc nổi ở giữa, bốn phía xung quanh thấp (đảo địa như người nằm).

Điền thực:

Là người có bản tính độc lập, có nghị lực ắt trong cuộc đời đạt sự hưng thịnh, quan chức lớn. Đây là số tượng trưng cho âm dương phân rõ, vạn vật hình thành, phúc lộc song toàn, thành công rực rỡ. Hay được hưởng phúc trời ban.

16. Tử tức tĩnh cục: số 30 - Phi vận: Trong cát có hung. Điểm: 8/10

Tên: Phi vận

Cung: Chấn

Tính chất: Trong cát có hung

Mô tả: Số của người bất mãn vì không gặp vận (Sinh bất phùng thời). Là số nửa cát nửa hung, nổi chìm bất định, việc lợi hại, được mất đan xen, đại thành thì đại bại. Nếu như biết ổn định, suy ngẫm, lấy đức sửa mình sẽ thành công vẻ vang. Đàn bà có số này nên cẩn thận trong lòng chuyện hư vinh.

Giới tính: Nam Nữ

Căn cơ: có sao Quan tinh, Văn xương, kèm nhiều tai ách, hung sát, Kình, Lực.

Gia đình: Họ hàng bất hòa, vợ chồng ly tán.

Sức khỏe: Hay bị đánh đập tra tấn, thương tật, tàn phế. Trừ tính danh khuyết hành Kim, Mộc thì bình an.

Điền thực:

Vào cách cát hung tham bán (được mất đan xen vào nhau). Nếu như cuộc sống kinh tế khá giả thì gia đình gặp nhiều trục trặc. Nếu như có danh tiếng thì đàn ông lưu ý Tử tức kém. Đàn bà có cục số này nên thận trọng trong lòng hư vinh, kẻo được danh tiếng thì sẽ mất chồng.

17. Tử tức động cục: số 2 - Nhất Thân cô thiết: Hung. Điểm: 0/10

Tên: Nhất Thân cô thiết

Cung: Khôn

Tính chất: Hung

Mô tả: Số biểu thị sự phân ly cô độc. Số lộn xộn, không ổn định, trong ngoài đều sóng gió, việc làm khó đạt được nguyện vọng, gặp hoạn nạn, bất an, quá nhọc nhằn mà sinh bệnh là điềm rất nguy hiểm.

Giới tính: Nam Nữ

Gia đình: Họ hàng xa cách, vợ chồng ly tán.

Sức khỏe: Nhiều bệnh tật hay bị bệnh ngoại thương, đặc biệt là bị dị ứng ngoài da.

Nghề nghiệp: Thiên về kinh doanh buôn bán nhỏ, kỹ nghệ.

Phúc đức: Thế đất trũng thấp, phía trưóc có ao hoặc mương, rãnh nước. Cách này mồ mả động, hung sát.

Điền thực:

Tuy cuộc sống khá giả nhưng đầy nghiệp chướng, sống trả nợ đời.

Tổng điểm: 368/435 - Tên chưa phù hợp với mệnh

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây