Chọn ngày (∗):
3

Thứ sáu

Tình yêu chúng ta cho đi là tình yêu duy nhất chúng ta có được.

Elbert Hubbard

Năm Giáp Thìn

Tháng Mậu Thìn

Ngày Đinh Mão

Giờ Ất Tỵ


Tháng Ba (T)
25

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)

Lịch Tiết khí: Tiết: Cốc vũ (Mưa rào), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Mậu Thìn, Ngày: Đinh Mão

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Nhâm Dần
    (3g - 5g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Đinh Mùi
    (13g - 15g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:24:39
Đứng bóng: 11:53:27
Giờ lặn: 18:22:16
Độ dài ngày: 12:57:37

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 01:50:00
Giờ lặn: 13:30:00
Độ dài đêm: 11:40:00
% được chiếu sáng: 36.27
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Tân Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Mậu Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Tân Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò). Hành: Hỏa
Ngày Đinh Mão: Chi Mão (Âm Mộc) sinh Can Đinh (Âm Hỏa). Âm thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Đinh Mão xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Dậu, Quý Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Tỵ, Quý Hợi.
Tháng Mậu Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Tuất, Bính Tuất; tương hình với các tuổi: Canh Thìn, Bính Thìn.
Ngày Mão: lục hợp Mão - Tuất; tam hợp Mão - Hợi - Mùi; xung Dậu; hình Tý; hại Thìn; phá Ngọ

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Yếu yên - Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thiên Đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Nguyệt hỏa (Độc hỏa) (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, làm bếp.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Cang
Con vật: Long - Con Rồng
Ngũ hành: Kim
Cang Kim Long: Ngô Hán: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).

- Kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.

- Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.


Cang tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đinh: Kỵ cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu.

Ngày Mão: Kỵ khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngô Đức Kế sinh ngày 3-5-1878 ở Hà Tĩnh và qua đời ngày 10-12-1928. Ông là nhà thơ, nhà báo.
    Ông đỗ tiến sĩ nhưng không làm quan mà ở nhà dạy học; vận động Duy Tân, liên hệ với nhà yêu nước Phan Bội Châu để tìm đường cứu nước. Ngô Đức Kế là chủ bút báo Hữu Thanh, ông xuất bản sách tiến bộ và sáng tác thơ vǎn nhằm thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân, Vì thế ông đã bị thực dân Pháp đầy ra Côn Đảo.
  • Ngày này nǎm 1916, vụ mưu khởi nghĩa chống Pháp do hai phu sĩ Thái Phiên và Trần Cao Vân lãnh đạo dưới danh nghĩa vua Duy Tân đã nổ ra ở Huế.
    Cuộc khởi nghĩa có quan hệ mật thiết với Việt Nam Quang phục hội ở các tỉnh Nam Trung Kỳ. Ở Quảng Nam, Quảng Ngãi có hàng ngàn người tham gia cuộc khởi nghĩa. Ở Huế có tới 2.500 người và ở Đà Nẵng 1.500 người.
    Nhân dân Trung Kỳ đã lập nghĩa binh, rèn vũ khí, mua sắm quân nhu, quyên góp tiền, gạo, nhưng kế hoạch bị bại lộ - Thực dân Pháp bắt vua Duy Tân đi đày, các thủ lĩnh nghĩa quân như Thái Phiên, Trần Cao Vân, Phạm Hồng Cương, Phan Thành Tài đều hy sinh.
  • Ngày 3-5-1931, đồng chí Nguyễn Phong Sắc đã bị mật thám của Pháp bắt ở ga Hàng Cỏ. Ít lâu sau, chúng bí mật thủ tiêu đồng chí.
    Đồng chí Nguyễn Phong Sắc sinh nǎm 1902, tại phố Bạch Mai Hà Nội, đã tốt nghiệp trường bưởi rồi làm thư ký ở Sở Tài chính Đông Dương. Từ nǎm 1926, đồng chí đã tham gia Việt Nam thanh niên Cách mạng đồng chí Hội ở Hà Nội. Đến tháng 9-1928 được bầu vào Kỳ bộ Bắc Kỳ, trực tiếp làm Bí thư Tỉnh bộ ở Hà Nội. Tháng 3-1929, là một đảng viên trong chi bộ Cộng sản đầu tiên ra đời tại nhà số 5D phố Hàm Long, Hà Nội.
    Sau khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (nǎm 1930), đồng chí được bầu làm Uỷ viên Trung ương lâm thời, trực tiếp chỉ đạo phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, sau đó được phân công làm Bí thư Xứ ủy Trung kỳ.
  • Trong cuộc bầu cử Hội đồng thành phố Sài Gòn diễn ra ngày 3-5-1935, một lần nữa "Sở Lao động" lại ra tranh cử, đứng đầu là đồng chí Nguyễn Vǎn Tạo. Mặc dù bọn thực dân tìm cách gây trở ngại, nhưng kết quả đã có 4 người của "Sở Lao động" trúng cử.
    Đánh giá về sự kiện này, báo cáo của đồng chí Lê Hồng Phong đọc tại Đại hội 7 Quốc tế Cộng sản đã nêu rõ; "Ảnh hưởng của Đảng Cộng sản đã tǎng lên trong quần chúng... đây là lần đầu tiên công nhân và nông dân thắng lợi trong việc đưa đại biểu của mình vào hội đồng thành phố Sài Gòn".
  • Ngày 3-5-1968, Bộ Ngoại giao nước ta ra tuyên bố về vấn đề cấp bậc đại biểu, địa điểm, thời gian của cuộc nói chuyện chính thức giữa Việt Nam Dân chủ cộng hoà và Mỹ. Đồng chí Xuân Thuỷ được Chính phủ cử làm đại diện Việt Nam Dân chủ cộng hoà, Pari là địa điểm của cuộc nói chuyện và ngày 10-5 hoặc vài ngày sau đó sẽ bắt đầu cuộc nói chuyện chính thức.
  • Ngày 3-5-1983 Ban Bí thư Trung ương Đảng ra chỉ thị về "Hoàn thành điều chỉnh ruộng đất đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp ở các tỉnh Nam Bộ".
    Ban chỉ thị nêu rõ: Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh giữa hai con đường để giải quyết vấn đề "ai thắng ai" giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản. Chỗ dựa vững chắc để tiến hành cuộc đấu tranh là khối đoàn kết của nông dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng.
    Chỉ thị còn nêu lên các nhiệm vụ cụ thể là: Hoàn thành dứt điểm điều chỉnh ruộng đất; hoàn thành việc xây dựng tổ đoàn kết sản xuất gắn liền với việc đẩy mạnh xây dựng hợp tác xã tín dụng và hợp tác xã mua bán; củng cố một bước các tập đoàn sản xuất mới ở những nơi có điều kiện; tích cực đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ kinh tế tập thể; tích cực xây dựng và tǎng cường cấp huyện; thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các chính sách của Nhà nước đối với cải tạo nông nghiệp.

Sự kiện ngoài nước

  • Pautốpxki, nhà vǎn Nga sinh ngày 3-5-1892 và mất ngày 14-7-1968 tại Mátxcơva.
    Sinh thời ông đã trải qua nhiều nghề để kiếm sống. Đầu những nǎm 20 khi làm biên tập viên của một tờ báo, tên tuổi ông mới trở nên quen thuộc với độc giả. Ông cho ra mắt truyện dài "Kara-Buga" và "Côkhiđa". Thành công của hai tác phẩm đã gây tiếng vang, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp sáng tác của ông. Từ đây ông dành hết thời giờ để sáng tác. Ông cho ra đời một khối lượng tác phẩm khá phong phú và đa dạng về đề tài và thể loại. Tác phẩm Số phận của Saclơ Lôngxêvin và Tiểu thuyết phương Bắc là hai tác phẩm về đề tài lịch sử. Tác phẩm ôrest Kipreski, Tarax Sevsencô, Tiểu thuyết về rừng viết về công việc sáng tạo của người nghệ sĩ, đặc biệt tác phẩm Bông hồng vàng gồm những ghi chép, suy nghĩ về công việc của người viết vǎn đã lập tức thu hút được độc giả trong và ngoài nước.
    Các tác phẩm của Pautốpxki mang nhiều chất thơ nên thấm vào hồn người một cách nhẹ nhàng tinh tế.
  • Ngày 3-5-1996, Đoàn đại biểu từ 55 nước họp tại Geneva đã đồng ý chấp nhận một số nguyên tắc mới trong việc sử dụng mìn nhưng không chấp nhận lệnh cấm sử dụng mìn hoàn toàn.
 
Chuyển giao diện: Tự động Máy Tính