Năm (Âm Lịch) | Năm Can Chi | Tuổi mụ | Sao và hạn của nam mạng | Sao và hạn của nữ mạng |
1934 | Giáp Tuất | 90 | sao Mộc Đức | sao Thủy Diệu |
1935 | Ất Hợi | 89 | sao Thái Âm | sao Thái Bạch |
1936 | Bính Tý | 88 | sao Kế Đô, hạn Diêm Vương | sao Thái Dương, hạn Thiên La |
1937 | Đinh Sửu | 87 | sao Vân Hán, hạn Địa Võng | sao La Hầu, hạn Địa Võng |
1938 | Mậu Dần | 86 | sao Thái Dương, hạn Thiên La | sao Thổ Tú, hạn Diêm Vương |
1939 | Kỷ Mão | 85 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1940 | Canh Thìn | 84 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1941 | Tân Tỵ | 83 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1942 | Nhâm Ngọ | 82 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1943 | Quý Mùi | 81 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1944 | Giáp Thân | 80 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1945 | Ất Dậu | 79 | sao Kế Đô, hạn Diêm Vương | sao Thái Dương, hạn Thiên La |
1946 | Bính Tuất | 78 | sao Vân Hán, hạn Địa Võng | sao La Hầu, hạn Địa Võng |
1947 | Đinh Hợi | 77 | sao Thái Dương, hạn Thiên La | sao Thổ Tú, hạn Diêm Vương |
1948 | Mậu Tý | 76 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1949 | Kỷ Sửu | 75 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1950 | Canh Dần | 74 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1951 | Tân Mão | 73 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1952 | Nhâm Thìn | 72 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1953 | Quý Tỵ | 71 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1954 | Giáp Ngọ | 70 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1955 | Ất Mùi | 69 | sao Vân Hán, hạn Địa Võng | sao La Hầu, hạn Địa Võng |
1956 | Bính Thân | 68 | sao Thái Dương, hạn Thiên La | sao Thổ Tú, hạn Diêm Vương |
1957 | Đinh Dậu | 67 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1958 | Mậu Tuất | 66 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1959 | Kỷ Hợi | 65 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1960 | Canh Tý | 64 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1961 | Tân Sửu | 63 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1962 | Nhâm Dần | 62 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1963 | Quý Mão | 61 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1964 | Giáp Thìn | 60 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
1965 | Ất Tỵ | 59 | sao Thái Dương, hạn Thiên La | sao Thổ Tú, hạn Diêm Vương |
1966 | Bính Ngọ | 58 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1967 | Đinh Mùi | 57 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1968 | Mậu Thân | 56 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1969 | Kỷ Dậu | 55 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1970 | Canh Tuất | 54 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1971 | Tân Hợi | 53 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1972 | Nhâm Tý | 52 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1973 | Quý Sửu | 51 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
1974 | Giáp Dần | 50 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
1975 | Ất Mão | 49 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1976 | Bính Thìn | 48 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1977 | Đinh Tỵ | 47 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1978 | Mậu Ngọ | 46 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1979 | Kỷ Mùi | 45 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1980 | Canh Thân | 44 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1981 | Tân Dậu | 43 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1982 | Nhâm Tuất | 42 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
1983 | Quý Hợi | 41 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
1984 | Giáp Tý | 40 | sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh | sao Thái Âm, hạn Tam Kheo |
1985 | Ất Sửu | 39 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1986 | Bính Dần | 38 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1987 | Đinh Mão | 37 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1988 | Mậu Thìn | 36 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1989 | Kỷ Tỵ | 35 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1990 | Canh Ngọ | 34 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1991 | Tân Mùi | 33 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
1992 | Nhâm Thân | 32 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
1993 | Quý Dậu | 31 | sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh | sao Thái Âm, hạn Tam Kheo |
1994 | Giáp Tuất | 30 | sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ | sao Mộc Đức, hạn Ngũ Mộ |
1995 | Ất Hợi | 29 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1996 | Bính Tý | 28 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1997 | Đinh Sửu | 27 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1998 | Mậu Dần | 26 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1999 | Kỷ Mão | 25 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
2000 | Canh Thìn | 24 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
2001 | Tân Tỵ | 23 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
2002 | Nhâm Ngọ | 22 | sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh | sao Thái Âm, hạn Tam Kheo |
2003 | Quý Mùi | 21 | sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ | sao Mộc Đức, hạn Ngũ Mộ |
2004 | Giáp Thân | 20 | sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo | sao Vân Hán, hạn Thiên Tinh |
2005 | Ất Dậu | 19 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
2006 | Bính Tuất | 18 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
2007 | Đinh Hợi | 17 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
2008 | Mậu Tý | 16 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
2009 | Kỷ Sửu | 15 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
2010 | Canh Dần | 14 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
2011 | Tân Mão | 13 | sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh | sao Thái Âm, hạn Tam Kheo |
2012 | Nhâm Thìn | 12 | sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ | sao Mộc Đức, hạn Ngũ Mộ |
2013 | Quý Tỵ | 11 | sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo | sao Vân Hán, hạn Thiên Tinh |
2014 | Giáp Ngọ | 10 | sao La Hầu, hạn Huỳnh Tiền | sao Kế Đô, hạn Tán Tận |
Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại.
Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.
Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu.
Trong đó có:
Mời các bạn tham khảo bảng sao chiếu mệnh và bảng hạn dưới đây để xem vận mệnh năm nay của mình thế nào nhé.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:
Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng
Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng
1- La Hầu: khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao La Hầu
2- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thổ Tú
3- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài - lộc - hỉ. Không nên đi sông biển. Giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
>> Xem chi tiết Bài văn cúng lễ sao giải hạn sao Thủy Diệu
4- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
>> Xem chi tiết Văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Bạch
5- Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Thái Dương
6- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Vân Hớn (Vân Hán)
7- Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Kế Đô
8- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Âm
9- Mộc Đức (Mộc tinh): Triều dương tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Mộc Đức
Nếu như năm nay sao chiếu mệnh của bạn là sao xấu thì bạn hãy làm lễ giải hạn để giảm bớt vận xui trong năm nhé.