Chọn ngày (∗):
1

Thứ năm

Điều đáng sợ nhất ở người phụ nữ là tính ích kỷ.

G. Fêdơ

Năm Quý Mão

Tháng Ất Sửu

Ngày Ất Mùi

Giờ Bính Tý


Tháng Chạp (Đ)
22

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại hàn (Giá rét), Năm: Quý Mão, Tháng: Ất Sửu, Ngày: Ất Mùi

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Dần
    (3g - 5g)
  • Kỷ Mão
    (5g - 7g)
  • Tân Tỵ
    (9g - 11g)
  • Giáp Thân
    (15g - 17g)
  • Bính Tuất
    (19g - 21g)
  • Đinh Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:33:36
Đứng bóng: 12:10:02
Giờ lặn: 17:46:29
Độ dài ngày: 11:12:53

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 23:12:00
Giờ lặn: 10:17:00
Độ dài đêm: 11:05:00
% được chiếu sáng: 71.13
Hình dạng: Trăng bán nguyệt cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Đinh Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Canh Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Quý Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Ất Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim (Vàng trong cát). Hành: Kim
Ngày Ất Mùi: Can Ất (Âm Mộc) khắc Chi Mùi (Âm Thổ): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Ất Mùi xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Sửu, Quý Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mão, Tân Dậu.
Tháng Ất Sửu: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Mùi, Quý Mùi; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mão, Tân Dậu.
Ngày Mùi: lục hợp Mùi - Ngọ; tam hợp Mùi - Hợi - Mão; xung Sửu; hại Tý; phá Tuất

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Nguyệt giải (Tốt): Tốt mọi việc.
Phổ hộ (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm phúc, xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Hoàng ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên Đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.

Sao xấu

Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Lục bất thành (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng.
Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Thần cách (Xấu từng việc): Kỵ tế tự.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tỉnh
Con vật: Hãn - Con Hươu Bướu
Ngũ hành: Mộc
Tỉnh Mộc Hãn: Diêu Kỳ: Tốt
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.

- Kỵ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường.

- Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Ất: Kỵ gieo hạt trồng cây, cây cối không thể mọc lên tươi tốt được.

Ngày Mùi: Kỵ uống thuốc, khí độc sẽ thấm vào ruột gan, nội tạng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Đầu (Tốt): Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Tháng 2 nǎm 1158, vǎn thần Nguyễn Quốc khuyên Vua Lý Anh Tông nên đặt hòm kín ở triều đình để ai có điều kiện gì cần tấu trình, đề nghị, khiếu nại, tố cáo thì viết giấy bỏ vào. Nhà vua nghe theo và chỉ trong một tháng, đơn, thư, sớ,... đã đầy hòm.
    Đây là một phương thức đầu tiên trong lịch sử nước ta về tiếp nhận ý kiến nhân dân một cách tiện lợi, tiến bộ và có hiệu quả.
  • Ngày 1-2-1961, Thông tấn xã Giải phóng, cơ quan thông tin của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được thành lập và truyền đi những bản tin đầu tiên phản ánh phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam chống bọn xâm lược Mỹ và bè lũ tay sai. Thông tấn xã giải phóng đã phát huy tích cực góp phần cho nhân loại tiến bộ toàn thế giới thấy rõ cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân ta.
  • Ngày 1-2-1962, vào hồi 18 giờ 30 phút, Đài phát thanh Giải phóng, tiếng nói của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam bắt đầu hoạt động. Tại một cǎn cứ trong vùng giải phóng miền Nam, Đài phát thanh Giải phóng đã trở thành vũ khí sắc bén tấn công của Mỹ - Ngụy. Nhân dân miền Nam thêm một lần tin tưởng vào thắng lợi cuối cùng trong cuộc đấu tranh lâu dài và gian khổ.
  • Ngày 1-2-1965, Đại đội 13 pháo binh Vĩnh Linh bắn chìm chiếc tàu biệt kích đầu tiên của Mỹ Ngụy, mở đầu bảng vàng lập công, đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng hải quân của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai của chúng.
  • Nhà thơ Nam Trân, tên thật là Nguyễn Học Sĩ, sinh nǎm 1907, quê ở tỉnh Quảng Nam, qua đời ngày 1-2-1967 tại Hà Nội.
    Nǎm 1939, ông cho ra mắt bạn đọc tập thơ đầu tay Huế đẹp và thơ.
    Sau cách mạng tháng Tám, ông tham gia kháng chiến tại quê nhà. Nǎm 1959, Nam Trân về công tác tại Viện Vǎn học, phụ trách tiểu ban dịch tập thơ chữ Hán Nhật ký trong tù của Hồ Chí Minh ra tiếng Việt. Ông còn là người chủ trì dịch thơ Đường (nǎm 1962) và là người duyệt cuốn thơ Tống (nǎm 1968).
    Về phương diện dịch thuật, Nam Trân có nhiều đóng góp quý báu. Phần lớn những bản dịch của ông đều được bạn đọc ưa thích.
  • Nguyễn Đình Thạc - nhà vǎn, bút danh Như Phong, sinh ngày 25-10-1917 tại Hà Tây.
    Nǎm 1937, ông tham gia hoạt động bí mật, rồi từ nǎm 1942 vận động thành lập Hội vǎn hoá Cứu quốc và được bầu vào Ban chấp hành Hội. Về sau, lần lượt làm các nhiệm vụ: ủy viên Đảng đoàn Hội Vǎn nghệ Việt Nam, ủy viên Ban Biên tập Báo Nhân dân, ủy viên Thường vụ Hội Nhà vǎn Việt Nam, Giám đốc Nhà xuất bản Vǎn học.
    Nguyễn Đình Thạc là nhà phê bình và lý luận vǎn học với một ngòi bút sắc nét. Ông mất ngày 1-2-1985, thọ 68 tuổi

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 1-2-1946, Hungaria tuyên bố là nước cộng hoà.
  • 1-2-1946, Chính trị gia người Na Uy Trygve Lie được bầu là Tổng thư ký đầu tiên của Liên hợp quốc.
  • Ngày 1-2-1958, Nước Cộng hoà A-rập Thống nhất ra đời dựa trên sự hợp nhất của Aicập và Syria.
  • Ngày này năm 1968, Nauru, một hòn đảo nằm ở Thái Bình Dương, giành được độc lập.
  • Ngày 1-2-1971, 18 quốc gia và các tổ chức quốc tế nhóm họp ở Ramsar, Iran đã nhất trí thông qua Hiệp ước Ramsar về Bảo vệ Môi trường Biển. Hiệp ước này đã thúc đẩy sự hợp tác quốc tế về bảo vệ sự cân bằng sinh thái, đặc biệt là ở những vùng đất ẩm.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây