Chọn ngày (∗):
10

Thứ bảy

Con đường của tình yêu chân thật chẳng bao giờ bằng phẳng cả.

William Shakespeare

Năm Giáp Thìn

Tháng Nhâm Thân

Ngày Bính Ngọ

Giờ Tân Mão


Tháng Bảy (Đ)
7

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập thu (Sang thu), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Nhâm Thân, Ngày: Bính Ngọ

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Bính Thân
    (15g - 17g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nhật vận: Tam Bích - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:33:49
Đứng bóng: 12:01:56
Giờ lặn: 18:30:04
Độ dài ngày: 12:56:15

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 10:08:00
Giờ lặn: 21:54:00
Độ dài đêm: 11:46:00
% được chiếu sáng: 23.54
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Bạch Hổ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Ất Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thiên cẩu hạ thực: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời). Hành: Thủy
Ngày Bính Ngọ: Can Bính (Dương Hỏa) tương đồng Chi Ngọ (Dương Hỏa): Dương thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Bính Ngọ xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tý, Canh Tý; tương hình với các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ.
Tháng Nhâm Thân: xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Dần, Canh Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Dần, Bính Thân.
Ngày Ngọ: lục hợp Ngọ - Mùi; tam hợp Ngọ - Tuất - Dần; xung Tý; hình Ngọ; hại Sửu; phá Mão

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Khai (Tốt xấu từng việc): Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Sinh khí (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.
Thiên mã (Lộc mã) (trùng với sao Bạch hổ - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, ký kết, cầu tài lộc. Nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với sao Bạch hổ - Hắc đạo
Nguyệt tài (Tốt): Tốt cho việc xuất hành, di chuyển, giao dịch, khai trương, ký kết, cầu tài lộc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.

Sao xấu

Bạch hổ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, mai táng, an táng, chôn cất. Sao Bạch hổ gặp ngày với sao Thiên giải lại tốt.
Hoàng sa (Xấu từng việc): Xấu với xuất hành, di chuyển.
Lỗ ban sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Phi ma sát (Tai sát) (Xấu mọi việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Thiên ngục (Thiên hỏa) (Xấu từng việc): Xấu về lợp nhà, đổ mái.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Tam nương,Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Vị
Con vật: Trĩ - Chim Trĩ
Ngũ hành: Thổ
Vị Thổ Trĩ: Ô Thành: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con chim trĩ, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, dọn cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần, nhất là ngày Mậu Dần, rất hung, không nên cưới gả, xây cất nhà cửa.
Gặp ngày Tuất sao Vị đăng viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn, do đó gặp ngày này nên kỵ chôn cất, xuất hành, cưới gả, xây cất…


Vị tinh tạo tác sự như hà,
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,
Mai táng tiến lâm quan lộc vị,
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,
Tòng thử môn đình sinh cát khánh,
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Ngọ: Kỵ lợp nhà vì sau đó phải lợp lại.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Đường Phong (Rất tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Lê Hoàn sinh ngày 10-8-941 tại xã Nhân Lập, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
    Lớn lên, Lê Hoàn đi theo Nam Việt Vương đã lập được nhiều chiến công. Khi Đinh Tiên Hoàng dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, lập nên cơ nghiệp nhà Đinh, Lê Hoàn được phong làm Thập đạo tướng quân - lúc tròn 30 tuổi.
    Đinh Tiên Hoàng bị Đỗ Thích giết hại. Đinh Toàn mới 6 tuổi lên làm vua. Nhân cơ hội đó, nhà Tống đưa quân sang xâm lược nước ta. Vì lợi ích của dân tộc. Thái hậu Dương Vân Nga đã trao ngôi vua cho Lê Hoàn. Ông lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Lê Đại Hành.
    Chỉ trong vòng một tháng, dưới sự chỉ huy của Lê Đại Hành, quân và dân nước Đại Cồ Việt đã phá tan được quân Tống trên mặt trận thuỷ, bộ.
    Nǎm 1005 vua Lê Đại Hành từ trần, làm Vua được 25 nǎm, thọ 65 tuổi.
  • Ngày 10-8-1952, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 107-SL tặng danh hiệu Anh hùng thi đua ái quốc, gồm có:
    - 4 Anh hùng quân đội: Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, La Vǎn Cầu, Cù Chính Lan (truy tặng)
    - 3 Anh hùng lao động: Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh.
    Đây là đợt đầu tiên Nhà nước tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động cho những chiến sĩ thi đua xuất sắc nhất nước ta
  • Ngày 10-8-1957, lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam tấn công thị trấn Minh Thạnh (Thủ Dầu Một, nay thuộc tỉnh Bình Dương), diệt bọn cảnh sát và quân ngụy, làm chủ thị trấn và trung tâm kinh tế, thu nhiều vũ khí, 10 xe GMC và khá nhiều chiến lợi phẩm, lương thực, tiền bạc.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 10-8-1519, một hạm đội gồm 5 chiếc thuyền nhỏ đã rời cảng Xêri thuộc Tây Ban Nha. Hạm đội do Magienlǎng chỉ huy với 256 thuỷ thủ, thực hiện cuộc hành trình vòng quanh thế giới.
    Sau khi đi dọc theo bờ biển Nam Mỹ, men theo bờ biển phía đông, Hạm đội đến một eo biển giữa mũi cực nam của đại lục này với đảo Đất Lửa, về sau eo biển này mang tên Magienlǎng. Tiếp theo, đoàn thám hiểm đi vào một đại dương bể lặng sóng yên, Magienlǎng đặt tên là Thái Bình Dương. Sau hơn một nǎm lênh đênh giữa biển khơi với đói khát, bệnh tật, đoàn thám hiểm đến Philipin. Tại đây, đoàn thám hiểm tìm được nhiều hồ tiêu, hương liệu và mặt hàng qúy đối với châu Âu. Nhưng trong cuộc đụng độ với thổ dân, nhiều thuỷ thủ và bản thân Magienlǎng đã bị chết.
    Ngày 6-9-1522, đoàn thám hiểm về đến Tây Ban Nha, chỉ còn lại 13 thuỷ thủ, trên tàu đầy ắp hương liệu. Như vậy, Magienlǎng cùng thuỷ thủ đã thực hiện một cuộc hành trình vòng quanh thế giới lần đầu tiên. Cuộc thám hiểm đã khẳng định là Trái đất hình tròn.
  • Môlie (Molière Jean Baptiste Poquelin) là nhà viết kịch lớn nhất của nước Pháp sinh ngày 15-1-1622. Sự nghiệp của ông bất tử qua những kiệt tác như "Đông Joǎng", "Anh ghét đời", "Táctuýp", "Lão Hà tiện"...
    Môlie không những là người mở đầu vinh quang cho hài kịch cổ điển Pháp, mà còn đưa hài kịch trở thành một thể loại có vị trí xứng đáng trên kịch trường thế giới. Ông lấy cảm hứng trực tiếp từ các hiện trường nghịch lý, đáng cười đang lan tràn trong xã hội. Nhất là trong tầng lớp thượng lưu trưởng giả phong kiến và bọn đội lốt tôn giáo thần quyền. Những nhân vật "Táctuýp", "Đông Joǎng", "Ắcpagông"... đã trở thành hình tượng tiêu biểu trên toàn thế giới để chỉ thói bịp bợm, dâm đãng, tham lam, hà tiện, keo kiệt, được Môlie khái quát từ tầng lớp thầy tu bất chính, phong kiến lỗi thời và bọn tư sản đang lên chứa đầy ung nhọt.
    Ngày 10-8-1673, trong đêm diễn vở "Người bệnh tưởng" với vai diễn nhân vật chính, Môlie đã kiệt sức, gục ngã và qua đời. Ông đã cống hiến trọn đời mình cho đến phút cuối cùng vì nghệ thuật và khát vọng công bằng, đẹp đẽ của loài người.
  • Gioócdơ Amado là nhà vǎn, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng Braxin. Ông sinh ngày 10-8-1912, từng tham gia Mặt trận giải phóng dân tộc và bị giam giữ. Ông sống lưu vong ở nước ngoài, khi trở về tổ quốc được bầu làm nghị sĩ Đảng cộng sản. Nǎm 1951, Amado được giải thưởng Lênin. Nǎm 1961 ông được bầu làm Uỷ viên Hội đồng Hoà bình thế giới, Viện sĩ Viện Hàn lâm Braxin.
    Những sáng tác phong phú của Amado có thể coi như một bộ biên niên về xã hội Brazin suốt thế kỷ XIX. Với tư tưởng tiến bộ, tác phẩm của ông bộc lộ ý thức phản kháng, đấu tranh vì lẽ phải công bằng. Về nghệ thuật, các tác phẩm của Amado in đậm tính truyền thống, âm hưởng của dân ca và truyện kể dân gian, tái hiện sinh động hình ảnh đất nước Braxin.
    Tác phẩm chính: "Những con đường đói khát" - tiểu thuyết.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây