Chọn ngày (∗):
11

Thứ ba

Thuận trời không bằng lợi đất. Lợi đất không bằng lòng người hòa hợp.

Mạnh Tử

Năm Nhâm Dần

Tháng Canh Tuất

Ngày Đinh Dậu

Giờ Canh Tý


Tháng Chín (T)
16

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trong núi)

Lịch Tiết khí: Tiết: Hàn lộ (Mát mẻ), Năm: Nhâm Dần, Tháng: Canh Tuất, Ngày: Đinh Dậu

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Nhâm Dần
    (3g - 5g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Đinh Mùi
    (13g - 15g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Lục Bạch - Kim Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:50:34
Đứng bóng: 11:43:24
Giờ lặn: 17:36:14
Độ dài ngày: 11:45:40

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 18:38:00
Giờ lặn: 06:54:00
Độ dài đêm: 12:16:00
% được chiếu sáng: 99.18
Hình dạng: Trăng tròn

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Tân Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Mậu Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Tân Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sơn Hạ Hỏa (Lửa trong núi). Hành: Hỏa
Ngày Đinh Dậu: Can Đinh (Âm Hỏa) khắc Chi Dậu (Âm Kim): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Đinh Dậu xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Mão, Quý Mão; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi.
Tháng Canh Tuất: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Thìn, Mậu Thìn; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tuất, Giáp Thìn.
Ngày Dậu: lục hợp Dậu - Thìn; tam hợp Dậu - Tỵ - Sửu; xung Mão; hình Dậu; hại Tuất; phá Tý

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Địa tài (trùng với sao Bảo quang - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Kim đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Nguyệt hỏa (Độc hỏa) (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, làm bếp.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Thiên địa chính chuyển (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Chủy
Con vật: Hầu - Con Khỉ
Ngũ hành: Hỏa
Chủy Hỏa Hầu: Phó Tuấn: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).

- Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.


Trủy tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất định chủ linh định,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đinh: Kỵ cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu.

Ngày Dậu: Kỵ hội họp khách khứa, chủ nhân sẽ bị thương tổn.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không vong (Cực xấu): Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Thực hiện chỉ thị của Xứ uỷ Bắc Kỳ, Thành uỷ Hà Nội phát động một chiến dịch ủng hộ phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, hàng vạn truyền đơn đã được phân phát ra khắp thành phố. Ngày 11-10-1930, lúc công nhân đi làm về và học sinh các trường cũng bắt đầu hết giờ học, đội thanh niên xung phong tập hợp hàng trăm người tại phố Sinh Từ (nay là phố Nguyễn Khuyến), phân phát truyền đơn, diễn thuyết hô hào nhân dân ủng hộ công nhân và nông dân Nghệ An và Hà Tĩnh dưới nhiều hình thức đấu tranh như bãi công, đòi tăng lương, bớt giờ làm việc... Cảnh sát, mật thám ập tới khủng bố và bắt đi hai đội viên song phong trào ủng hộ Nghệ Tĩnh vẫn tiếp tục. Khẩu hiệu "Phản đối đế quốc chủ nghĩa thảm sát nông dân Nghệ Tĩnh" luôn được nêu cao.
  • Sáng ngày 11-10-1962, Mỹ - Diệm mở chiến dịch "Sao Mai" nhằm càn quét vào vùng từ Long An đến Tây Ninh lưu vực sông Vàm Cỏ Đông, vòng cung phía tây nam và tây bắc Sài Gòn.
    Lực lượng vũ trang giải phóng đánh trả quyết liệt, các máy bay lên thẳng đều trúng đạn của du kích. Đồng ruộng tuy rộng nhưng nơi nào địch có thể xuống, ta đều cắm đầy cọc tre vót nhọn 4 đến 5 mét, làm cho bọn lính dù và phi công khiếp sợ. Đường sá bị nhân dân đào phá, các đoàn xe chở lính đều bị tắc nghẽn, 6000 quân địch bị dồn ứ lại trong một vòng đất hẹp, tiếp tế và vận tải đều khó khăn. Sau nhiều ngày bị vây hãm trong đồng lầy, nước ngập lại bị tập kích liên tiếp, ngày 18-10-1962, quân địch phải tháo chạy.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 11-10-1803 ông Gácnơranh (sinh năm 1769, mất năm 1803) người Pháp đã đăng ký phát minh dù.
    Trước đó, chính Gácnơranh đã thực hiện cú nhảy dù thực sự đầu tiên vào ngày 22-10-1797. Ông bay trên một khí cầu của công viên Mútxô ở Pari, khi đạt độ cao khoảng 800m, ông đã cắt dây treo giỏ của kinh khí cầu, Chiếc giỏ treo trên một cái dù từ từ hạ xuống.
  • Giêmxơ Prexcốt Giun (James Precott Jun) sinh năm 1818 qua đời ngày 11-10-1889.
    Ông là nhà vật lý nổi tiếng người Anh đã dùng thực nghiệm để tìm ra luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
    Giun đã cùng với các nhà bác học Nga Lenxơ tìm ra định luật xác định tác dụng nhiệt của dòng điện
    Người ta đã lấy tên ông Giun đặt cho đơn vị công (Ký hiệu là J).
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây