Chọn ngày (∗):
15

Thứ tư

Ý chí là sức mạnh để bắt đầu công việc một cách đúng lúc.

Ralph Waldo Emerson

Năm Quý Mão

Tháng Quý Hợi

Ngày Đinh Sửu

Giờ Bính Ngọ


Tháng Mười (Đ)
3

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Giản Hạ Thủy
(Nước dưới sông)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập đông (Sang đông), Năm: Quý Mão, Tháng: Quý Hợi, Ngày: Đinh Sửu

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Dần
    (3g - 5g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Ất Tỵ
    (9g - 11g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Canh Tuất
    (19g - 21g)
  • Tân Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nhật vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:06:37
Đứng bóng: 11:41:05
Giờ lặn: 17:15:33
Độ dài ngày: 11:08:56

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 07:47:00
Giờ lặn: 18:42:00
Độ dài đêm: 10:55:00
% được chiếu sáng: 1.96
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Ngọc Đường, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Tân Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Bính Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Giáp Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Giản Hạ Thủy (Nước dưới sông). Hành: Thủy
Ngày Đinh Sửu: Can Đinh (Âm Hỏa) sinh Chi Sửu (Âm Thổ): Âm thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Đinh Sửu xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Mùi, Kỷ Mùi.
Tháng Quý Hợi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Tỵ, Ất Tỵ; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Mão, Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Tỵ.
Ngày Sửu: lục hợp Sửu - Tý; tam hợp Sửu - Tỵ - Dậu; xung Mùi; hại Ngọ; phá Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Mãn (Xấu): Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phúc. Xấu với các việc khác (vì có các sao Thổ ôn, Quả Tú, Thiên cẩu xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.
Thiên thành (Tốt): Tốt mọi việc.
Lộc khố - Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giao dịch, khai trương, ký kết, cầu tài lộc.
Ngọc đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên phúc (Tốt): Tốt mọi việc.
Trực tinh (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Nguyệt yếm đại họa (Xấu mọi việc): Xấu với xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tam tang (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Thiên tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ.
Thổ ôn (Thiên cẩu) (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, đào ao, đào giếng. Xấu về tế tự.
Quả Tú (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Cửu Thổ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ với nhậm chức, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch, ký kết. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu; còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Chẩn
Con vật: Dẫn - Con Giun
Ngũ hành: Thủy
Chẩn Thủy Dẫn: Lưu Trực: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đinh: Kỵ cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu.

Ngày Sửu: Kỵ nhậm chức quan, chủ sẽ không có ngày hồi hương.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không vong (Cực xấu): Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nhạc sĩ Vǎn Cao, sinh ngày 15-11-1923 ở Nam Định, qua đời nǎm 1995 tại Hà Nội.
    Nǎm 1944, ông sáng tác bài hát "Tiến quân ca" để cổ vũ phong trào Cách mạng của nhân dân ta. Kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá I của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đã chọn bài hát này làm Quốc ca Việt Nam cho tới ngày nay.
    Vǎn Cao là một trong những nhạc sĩ lớp đầu tiên của nền âm nhạc hiện đại Việt Nam, có nhiều ca khúc có giá trị trong đời sống âm nhạc của nhân dân ta.
    Vǎn Cao còn nổi tiếng về làm thơ, vẽ tranh. Nhạc sĩ Vǎn Cao đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng nhất và truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh.
  • Ngày 15-11-1961, Hội đồng an ninh Mỹ đã thống kê kế hoạch Xtalây Taylo, kế hoạch đầu tiên của "chiến tranh đặc biệt" nhằm bình định miền nam trong 18 tháng, rồi tiến ra miền Bắc.
    Với hai cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở cả 2 miền Nam Bắc, kế hoạch Xtalây Taylo đã thất bại hoàn toàn.
  • Ngày 15-11-1965, Đoàn đại biểu anh hùng và chiến sĩ thi đua các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam ra thǎm miền Bắc. Đoàn gồm các anh hùng quân giải phóng: Tạ Thị Kiều (tức Mười Lý), Trần Dưỡng, Huỳnh Vǎn Đảnh, đồng chí Vai và chiến sĩ thi đua giải phóng Lê Chí Nguyện. Đoàn đã được gặp Bác Hồ trong tình cảm ruột thịt của Người.
  • Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975 tại thành phố Sài Gòn - Gia Định, Đoàn đại biểu miền Bắc do đồng chí Trường Chinh, Uỷ viên Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban Thường vụ Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hoà làm trưởng đoàn, và Đoàn đại biểu miền Nam do đồng chí Phạm Hùng, Uỷ viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam, Bí thư Đảng bộ miền Nam, đại diện Đảng trong Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam làm Trưởng đoàn, tiến hành hội nghị Hiệp thương chính trị để bàn vấn đề thống nhất nước Việt Nam về mặt Nhà nước.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 15-11-1901 Hátchinxơn (Hutchinson), người ở thành phố Niu Oóc (Mỹ) 26 tuổi, đã phát minh tai nghe điện. Đây là dụng cụ điện thanh đầu tiên cho người điếc sử dụng để làm to âm thanh.
  • Ngày 15-11-1988, thành lập nhà nước Palestine.
  • Theo sáng kiến của Huân tước Béctơrǎng Rútxen, nhà triết học và chiến sĩ hoà bình nổi tiếng của nước Anh, ngày 15-11-1996, Toà án quốc tế xử tội ác chiến tranh của đế quốc Mỹ ở Việt Nam đã thành lập tại Luân Đôn.
    Huân tước Béctơrǎng Rútxen nói :"Tôi không giấu giếm các bạn rằng, nhân dân Việt Nam đã làm tôi khâm phục và say mê thế nào. Chúng ta có nhiệm vụ phát hiện và nói hết. Tôi tin tưởng rằng không có sự tôn vinh nào lớn hơn đối với dân tộc này là nói lên sự thật, kết quả cuộc điều tra sâu sắc và triệt để. Mong rằng toà án này sẽ có thể ngǎn được tội ác im lặng".
  • Ngày này năm 1999, Trung Quốc và Mỹ ký hiệp định thương mại, xoá bỏ trở ngại lớn nhất của Trung Quốc trên con đường đến WTO.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây