Chọn ngày (∗):
15

Chủ nhật

Can đảm làm nên chiến thắng, hòa thuận trở thành vô địch.

Ngạn ngữ Pháp

Năm Giáp Thìn

Tháng Quý Dậu

Ngày Nhâm Ngọ

Giờ Tân Hợi


Tháng Tám (Đ)
13

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Dương Liễu Mộc
(Gỗ dương liễu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Bạch lộ (Nắng nhạt), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Quý Dậu, Ngày: Nhâm Ngọ

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nhật vận: Tam Bích - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:43:43
Đứng bóng: 11:51:44
Giờ lặn: 17:59:44
Độ dài ngày: 12:16:01

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 16:05:00
Giờ lặn: 02:23:00
Độ dài đêm: 10:18:00
% được chiếu sáng: 84.01
Hình dạng: Trăng khuyết đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Quỹ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Tân Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Ất Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Dương Liễu Mộc (Gỗ dương liễu). Hành: Mộc
Ngày Nhâm Ngọ: Can Nhâm (Dương Thủy) khắc Chi Ngọ (Dương Hỏa): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Nhâm Ngọ xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Tý, Canh Tý; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn; tương hình với các tuổi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ.
Tháng Quý Dậu: xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Mão, Tân Mão; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Mão, Đinh Dậu.
Ngày Ngọ: lục hợp Ngọ - Mùi; tam hợp Ngọ - Tuất - Dần; xung Tý; hình Ngọ; hại Sửu; phá Mão

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Thu (Tốt xấu từng việc): Tốt với thu hoạch. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng (vì có sao Địa phá xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên tài (trùng với sao Kim quỹ - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Phúc sinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Tuế hợp (Tốt): Tốt mọi việc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoàng ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Băng tiêu ngọa hãm (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Lỗ ban sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Địa phá (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Địa tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ, mai táng, an táng, chôn cất, xuất hành, di chuyển.
Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Hỏa tinh (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, đổ mái, làm bếp.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Tam nương,Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tinh
Con vật: Mã - Con Ngựa
Ngũ hành: Thái dương
Tinh Nhật Mã: Lý Trung: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Xây dựng phòng mới.

- Kỵ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.

- Ngoại lệ: Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.


Tinh Tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày Ngọ: Kỵ lợp nhà vì sau đó phải lợp lại.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Tặc (Rất xấu): Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 15-9-1792 Quang Trung - Nguyễn Huệ từ trần. Ông làm Hoàng đế được bốn năm, hưởng thọ 39 tuổi, miếu hiệu là Thái Võ Hoàng Đế.
    Nguyễn Huệ là một trong những nhân vật đặc biệt trong lịch sử Việt Nam. Ông đã chiến đấu liên tục, chiến đấu với nhiều kẻ thù trong và ngoài, xử lý nhiều tình huống hiểm nghèo của đất nước, đưa đất nước thoát khỏi mọi hiểm họa. Trong suốt hơn 20 năm chiến đấu, ông tin tưởng vào dân chúng, trọng dụng nhân tài, có lòng gan dạ. Ông là vị tướng chỉ đánh thắng, không có bại, là một nhà chiến lược lỗi lạc, là một vị Hoàng đế giỏi trị vì đất nước. Ông đề ra những quyết sách quan trọng nhằm đưa đất nước tiến lên. Nguyễn Huệ còn là một vị anh hùng dân tộc trên cả lĩnh vực khác như xây dựng đất nước, đấu tranh cho thống nhất Tổ quốc với cương vị Hoàng đế anh minh.
  • Nguyễn Chí Diểu sinh năm 1908, quê ở xã Phú Mậu, huyện Phú Vang, Tỉnh Thùa Thiên - Huế, qua đời ngày 15-9-1939 do bị bệnh lao.
    Năm 1927, ông tham gia bãi khoá tại trường Quốc Học Huế, năm sau ông đắc cử xứ ủy viên Trung Kỳ của Đảng Tân Việt. Năm 1929, một bộ phận của Đảng Tân Việt trở thành Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Ông là đảng viên Cộng sản.
    Sau khi ba nhóm cộng sản ở ba kỳ thống nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Ông được điều vào hoạt động ở Nam Kỳ, được cử làm Bí thư tỉnh uỷ Gia Định. Ở đây, ông bị Pháp bắt vào tháng 10-1930. Đến tháng 5-1933, toà án thực dân kết án ông tù khổ sai trung thân rồi đày ra Côn Đảo.
    Tháng 6-1936, ông được trả tự do nhưng bị quản thúc ở Huế. Tại quê nhà, ông tiếp tục hoạt động, bí mật lãnh đạo các cuộc đấu tranh ở Huế và các tỉnh Trung Kỳ.
  • Lễ thành lập Trung đội Việt Nam Cứu quốc quân thứ hai - được tổ chức tại khu rừng Khuôn Mánh thôn Ngọc Mỹ, Tràng Xá, Vũ Nhai, tỉnh Lạng Sơn, ngày 15-9-1941. Lễ thành lập có mặt đồng chí Hoàng Quốc Việt, đại diện Trung ương Đảng. Đơn vị gồm 47 chiến sĩ, trong đó có 3 nữ, chia làm 5 tiểu đội, đơn vị có chi bộ Đảng do đồng chí Chu Văn Tấn làm bí thư. Mặc dầu được trang bị rất thô sơ, nhưng ngay sau khi thành lập nó đã trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào quần chúng, bảo vệ và mở rộng khu căn cứ, hỗ trợ tích cực cho các cuộc đấu tranh xây dựng lực lượng vũ trang Cách mạng ở địa phương.
  • Ngày 15-9-1945, tại Hà Nội đã thành lập Thông tấn xã Việt Nam.
    Hiện nay, Thông tấn xã Việt Nam có 61 phân xã ở các tỉnh, thành phố trong cả nước, hai cơ quan đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, hơn 20 phân xã ở nước ngoài, có quan hệ với 35 tổ chức báo chí và hãng thông tấn quốc tế.
    Thông tấn xã Việt Nam là thành viên của tổ chức thông tấn xã các nước không liên kết và tổ chức thông tấn xã châu Á - Thái Bình Dương.
    Thông tấn xã Việt Nam có 30 ấn phẩm, có kho tư liệu phim gần 600 kiểu phim và nhiều tư liệu quý khác. Mỗi năm in hơn 300 triệu trang tin, 7 vạn bức ảnh cho các báo và gần 20 hãng thông tấn và tổ chức quốc tế.
    Trong hai cuộc kháng chiến, Thông tấn xã Việt Nam có nhiều cán bộ phóng viên hy sinh trong khi làm nhiệm vụ. Thông tấn xã Việt Nam đã được Đảng và Nhà nước tặng Huân chương Hồ Chí Minh và Huân chương Sao Vàng.
  • Ngày 15-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Phòng quân giới trong Cục quân nhu với hai nhiệm vụ: Thu nhập mua sắm vũ khí và tổ chức cơ sở sản xuất vũ khí. Và từ đó ngày 15-9 trở thành ngày truyền thống của bộ đội quân giới Việt Nam.
    Từ những xưởng bé nhỏ, phân tán đã quy tụ hình thành các cụm sản xuất vũ khí, hoá chất. Từ sản xuất vũ khí thô sơ đã từng bước chế tạo các loại vũ có uy lực cao như súng đạn chống tăng, súng không giật, súng B40, B41...
    Ngày nay, hệ thống các nhà máy thuộc ngành quân giới đã được củng cố và mở rộng với đội ngũ dày dạn kinh nghiệm có trình độ nghề nghiệp cao đang góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
    Ngành quân giới đã được Quốc hội và Chính phủ tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý.
  • Ngày 15-9-1973, đồng chí Phiđen Caxtơrô, Thủ tướng Chính phủ Cách mạng Cuba, Bí thư thứ nhất BCH Trung ương Đảng cộng sản Cuba đi thăm vùng giải phóng miền Nam.
    Thủ tướng đã đến thăm thị xã Đông Hà, một số nơi đã diễn ra những chiến công oanh liệt của nhân dân và các lực lượng vũ trang nhân dân giải phóng miền Nam Việt Nam trong năm 1972, nhiều đơn vị anh hùng của các lực lượng vũ trang giải phóng và dự cuộc mít tinh nồng nhiệt của nhân dân Quảng Trị chào mừng Thủ tướng.
    Thủ tướng Phiđen Caxtơrô là vị nguyên thủ đầu tiên của một nước bạn tới thăm vùng giải phóng miền Nam.
  • Việt Nam trở thành hội viên chính của tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế (viết tắt là IMF) ngày 15-9-1976.
    Quỹ này là cơ quan chuyên môn của Liên hiệp quốc, bắt đầu hoạt động từ tháng 3-1947.
    Mục đích của Quỹ là giúp đỡ sự hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ, phát triển thương mại quốc tế, điều chỉnh tỷ giá ngoại hối của các nước cho vay theo thời gian ngắn và trung bình.
    Vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế được xây dựng chủ yếu dựa vào sự đóng góp của các nước thành viên.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây