Chọn ngày (∗):
16

Thứ tư

Hạnh phúc là cái gì thật mơ hồ khiến ta buộc phải mơ ước.

Belveze

Năm Giáp Thìn

Tháng Giáp Tuất

Ngày Quý Sửu

Giờ Nhâm Tý


Tháng Chín (T)
14

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Hàn lộ (Mát mẻ), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Giáp Tuất, Ngày: Quý Sửu

Giờ Hoàng đạo

  • Giáp Dần
    (3g - 5g)
  • Ất Mão
    (5g - 7g)
  • Đinh Tỵ
    (9g - 11g)
  • Canh Thân
    (15g - 17g)
  • Nhâm Tuất
    (19g - 21g)
  • Quý Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Lục Bạch - Kim Tinh
Nhật vận: Bát Bạch - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:52:28
Đứng bóng: 11:42:06
Giờ lặn: 17:31:44
Độ dài ngày: 11:39:16

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 16:40:00
Giờ lặn: 04:18:00
Độ dài đêm: 11:38:00
% được chiếu sáng: 95.28
Hình dạng: Trăng tròn

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Giáp Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Quý Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Bính Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Tân Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Mậu Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Canh Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu). Hành: Mộc
Ngày Quý Sửu: Chi Sửu (Âm Thổ) khắc Can Quý (Âm Thủy). Âm thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Quý Sửu xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Mùi, Tân Mùi; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
Tháng Giáp Tuất: xung khắc với các tuổi hàng chi: Nhâm Thìn, Canh Thìn; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Thìn, Canh Tuất.
Ngày Sửu: lục hợp Sửu - Tý; tam hợp Sửu - Tỵ - Dậu; xung Mùi; hại Ngọ; phá Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bình (Tốt): Tốt với mọi việc.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Phúc sinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoạt diệu (Tốt bình thường): Tốt mọi việc nhưng gặp ngày có sao Thụ tử thì xấu.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Tiểu hao (Xấu từng việc): Xấu về kinh doanh, cầu tài lộc.
Tiểu hồng sa (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Nguyệt hư (Nguyệt sát) (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mởi cửa, mở hàng, khai trương.
Thần cách (Xấu từng việc): Kỵ tế tự.
Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Đại không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.
Nguyệt kỵ (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Nguyệt kỵ

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Chẩn
Con vật: Dẫn - Con Giun
Ngũ hành: Thủy
Chẩn Thủy Dẫn: Lưu Trực: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Quý: Kỵ kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh

Ngày Sửu: Kỵ nhậm chức quan, chủ sẽ không có ngày hồi hương.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Đầu (Tốt): Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 16-10-1954, tại Bắc Bộ phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp đoàn đại biểu nhân dân Thủ đô Hà Nội. Mở đầu buổi tiếp, Người nói: "Đã 8 năm xa cách, thời gian đâu phải ngắn, ta cũng nên gặp mặt nhau. Việc quan trọng nhất trước mắt ta là: Sản xuất, khôi phục sản xuất. Nếu mọi người thực sự hoan nghênh Đảng và Chính phủ trở về thì hãy đem cái tinh thần quý báu đó vào công việc trên..."
    Tiếp đó Hồ Chủ tịch biểu dương những thành tích của bộ đội, cán bộ, nhân dân trong việc tiếp quản Thủ đô, trong khôi phục các hoạt động và ổn định sinh hoạt của nhân dân.
  • Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc (viết tắt là FAO) ra đời ngày 16-10-1945.
    Hiện nay FAO có hơn 160 nước thành viên (trong đó có Việt Nam), trụ sở đặt tại Rôma (nước Italia). FAO có phòng làm việc tại nhiều khu vực trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
    Hoạt động của FAO nhằm tìm cách làm tăng khối lượng và cải tiến hệ thống phân phối nông sản, góp phần nâng cao phúc lợi và điều kiện sống của nông dân.
  • Trần Quốc Thảo, tên thật là Hồ Xuân Lưu, sinh năm 1914 ở tỉnh Quảng Trị hy sinh ngày 16-10-1957 tại Sài Gòn.
    Năm 1936, ông tham gia mặt trận dân chủ tại Quảng Trị
    Năm 1940 ông tham gia vào Ban Thường vụ Xứ uỷ Trung Kỳ.
    Sau khi Nhật đảo chính Pháp (Tháng 3-1945) ông về hoạt động ở quê nhà Quảng Trị. Năm 1946, ông ra Hà Nội, phụ trách báo Lao động. Năm 1949, ông vào Nam Bộ làm Bí thư Ban Công vận Xứ uỷ, năm sau làm thường vụ đặc khu Sài Gòn - Chợ Lớn. Đến năm 1957, ông được đề cử làm Bí thư Khu uỷ Sài Gòn - Chợ Lớn. Ông đã đưa phong trào đấu tranh chính trị phát triển mạnh ở nội thành. Đầu năm 1957, ông bị bắt, bị tra tấn tàn nhẫn và hy sinh anh dũng.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây