Chọn ngày (∗):
16

Thứ bảy

Hãy chậm rãi khi chọn bạn, và càng chậm hơn khi thay bạn.

Benjamin Franklin

Năm Quý Mão

Tháng Tân Dậu

Ngày Đinh Sửu

Giờ Quý Mão


Tháng Tám (Đ)
2

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Giản Hạ Thủy
(Nước dưới sông)

Lịch Tiết khí: Tiết: Bạch lộ (Nắng nhạt), Năm: Quý Mão, Tháng: Tân Dậu, Ngày: Đinh Sửu

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Dần
    (3g - 5g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Ất Tỵ
    (9g - 11g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Canh Tuất
    (19g - 21g)
  • Tân Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nhật vận: Bát Bạch - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:43:47
Đứng bóng: 11:51:38
Giờ lặn: 17:59:30
Độ dài ngày: 12:15:43

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 06:31:00
Giờ lặn: 18:47:00
Độ dài đêm: 12:16:00
% được chiếu sáng: 0.37
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Tân Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Bính Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Ất Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Giản Hạ Thủy (Nước dưới sông). Hành: Thủy
Ngày Đinh Sửu: Can Đinh (Âm Hỏa) sinh Chi Sửu (Âm Thổ): Âm thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Đinh Sửu xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Mùi, Kỷ Mùi.
Tháng Tân Dậu: xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Mão, Kỷ Mão; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Sửu, Ất Mùi.
Ngày Sửu: lục hợp Sửu - Tý; tam hợp Sửu - Tỵ - Dậu; xung Mùi; hại Ngọ; phá Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Định (Tốt xấu từng việc): Tốt với cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Xấu với tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh (vì có các sao Đại hao, Quan phù xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Mãn đức tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.

Sao xấu

Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Đại hao (Tử khí, Quan phù) (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Cửu Thổ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ với nhậm chức, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch, ký kết. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu; còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Liễu
Con vật: Con Gấu Ngựa
Ngũ hành: Thổ
Liễu Thổ Chương: Nhậm Quang: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

- Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.


Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đinh: Kỵ cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu.

Ngày Sửu: Kỵ nhậm chức quan, chủ sẽ không có ngày hồi hương.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Môn (Tốt): Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Giáo sư, luật sư Nguyễn Mạnh Tường sinh ngày 16-9-1909 tại phố Hàng Đào - Hà Nội.
    Năm 1932, vào lúc 22 tuổi. Nguyễn Mạnh Tường đỗ tiến sĩ Luật khoa và tiến sĩ văn chương. Báo chí nước Pháp và trong nước ca ngợi ông, người thanh niên Việt Nam thông minh, hiếu học và tài giỏi, trong một năm đỗ 2 bằng tiến sĩ, hiện tượng chưa từng có trong nền giáo dục văn chương Pháp.
    Trở về năm 1936, Nguyễn Mạnh Tường dạy học ở trường Bưởi (nay là trường Chu Văn An). Sau năm 1945, ông tham gia kháng chiến chống Pháp, là thành viên của phái đoàn Chính phủ dự hội nghị đàm phán ở Đà Lạt, dự các Hội nghị hoà bình thế giới ở Bắc Kinh và Viên.
    Hoà bình lập lại, từ 1954 đến 1970, Nguyễn Mạnh Tường là Uỷ viên Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khoá I, Phó chủ tịch Hội Luật gia Việt Nam, Phó hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Hà Nội, chuyên viên nghiên cứu giáo dục. Ông đã viết 14 tác phẩm bằng tiếng Pháp và 4 tác phẩm lớn bằng tiếng Việt. Ông mất năm 1997. Trong sổ tang tưởng niệm nhà trí thức Nguyễn Mạnh Tường, tổng bí thư Đảng cộng sản Việt Nam Đỗ Mười đã ghi "....Vô cùng thương tiếc giáo sư - luật sư Nguyễn Mạnh Tường - Một trí thức yêu nước đã có cống hiến cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất tổ quốc và góp phần xây dựng nền giáo dục của Việt Nam".
  • Ngày 16-9-1950, bộ đội ta tiêu diệt cứ điểm Đông Khê mở màn chiến dịch Biên giới và kết thúc vào ngày 14-10 năm đó.
    Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra mặt trận trực tiếp chỉ đạo ban chỉ huy chiến dịch và động viên bộ đội chiến đấu.
    Trong chiến dịch Biên giới, ta tiêu diệt và bắt sống hơn 8.000 tên địch, giải phóng một dải biên giới dài 750 km với 35 vạn dân, 5 thị xã, 13 thị trấn và nhiều vùng quan trọng. Căn cứ Việt Bắc được mở rộng và củng cố.
    Chiến dịch Biên giới là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của ta, tạo ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Pháp. Đánh dấu sự trưởng thành của quân ta, đánh dấu bước chuyển biến giai đoạn mới: giai đoạn ta giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
  • Đầu tháng 5-1972, ta đã giải phóng tỉnh Quảng Trị. Từ ngày 28-6, Mỹ - Nguỵ đã huy động lực lượng lớn mở các cuộc hành quân hòng chiếm lại Quảng Trị mà mục tiêu số 1 là tỉnh lỵ, trong đó có Thành cổ để mặc cả với ta trên bàn hội nghị Pari. Đến ngày 16-9-1972, ta rút khỏi Thành cổ sau khi hoàn thành nhiệm vụ đặt ra.
    Trong 81 ngày đêm "lửa thép" Quảng Trị, ta liên tục chiến đấu ngăn chặn các cuộc tiến công của địch, bảo vệ thị xã và Thành cổ.
    Quân và dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 26 nghìn tên địch, phá huỷ 349 xe quân sự, hàng chục trận địa pháo của địch, bắn rơi gần 200 máy bay các loại. Hai sư đoàn thiện chiến nhất của địch bị mệt mỏi, kiệt sức. Ngược lại qua chiến đấu, bộ đội ta có bước trưởng thành mới về sử dụng sức mạnh tổng hợp trong tác chiến hợp đồng binh chủng, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm về cách đánh trong chiến dịch phòng ngự, góp phần cùng các chiến trường khác đánh bại chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của đế quốc Mỹ.
  • Theo Nghị quyết số 49/114 ngày 19-12-1994, Đại hội đồng Liên hiệp quốc đã chọn ngày 16-9 hàng năm là "Ngày quốc tế bảo vệ tầng Ô-dôn".

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 16-9-1745 tại Pêtécbua đã ra đời người con ưu tú, vị thống soái Nga Kutuzốp. Người đã đánh bại đội quân Napôlêong trong cuộc chiến tranh ái quốc năm 1812 của nước Nga và chôn vùi mộng bá chủ thế giới của Napôlêong. Thắng lợi của quân Nga cho thấy tài năng và nghệ thuật chỉ đạo chiến lược chiến thuật của Kutuzốp đạt tới trình độ rất cao. Ông biết sử dụng hình thức cổ điển phòng ngự chiến lược, tạo thế trận để xuất phát tiến công, đồng thời đã sử dụng các hình thức mới để tiến hành phản công, tổng hợp tài tình việc cơ động lực lượng cho trận quyết chiến chiến lược.
    Trong những năm chiến tranh giữ nước vĩ đại 1941-1945, nhà nước Liên Xô đã lập ra Huân chương Kutuzốp. Ông mất ngày 28-9-1813.
  • Tề Bạch Thạch - thiên tài hội hoạ, một danh nhân văn hoá thế giới. Ông sinh ngày 22-11-1863 tại tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
    Ông vẽ xuất thần tất cả các loại tranh sơn thuỷ, nhân vật, hoa điểu, thảo tùng. Ngoài vẽ tranh giỏi ông lại làm thơ hay, khắc dấu triện, ba tài năng đều đạt tới đỉnh cao tuyệt vời. Trọn đời ông đứng về người lao động và hướng thiện, vị tha. Nhiều tranh của ông ca ngợi đất nước, nhân dân, hoà bình, hạnh phúc.
    Sau ngày giải phóng (1949), ông được phong học hàm Giáo sư danh dự Học viện Mỹ thuật Trung ương, được phong nghệ sĩ nhân dân, đại biểu Quốc hội. Năm 1955, ông được hội đồng hoà bình thế giới trao giải thưởng và công nhận Danh nhân văn hoá thế giới. Ông mất ngày 16-9-1957 tại Bắc Kinh, thọ 94 tuổi.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây