Chọn ngày (∗):
17

Thứ tư

Bạn bè là những người biết rõ về bạn mà vẫn yêu bạn.

Elbert Hubbard

Năm Quý Mão

Tháng Bính Thìn

Ngày Ất Hợi

Giờ Quý Mùi


Tháng Ba (T)
28

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Sơn Đầu Hỏa
(Lửa đỉnh núi)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập hạ (Vào hè), Năm: Quý Mão, Tháng: Đinh Tỵ, Ngày: Ất Hợi

Giờ Hoàng đạo

  • Đinh Sửu
    (1g - 3g)
  • Canh Thìn
    (7g - 9g)
  • Nhâm Ngọ
    (11g - 13g)
  • Quý Mùi
    (13g - 15g)
  • Bính Tuất
    (19g - 21g)
  • Đinh Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Bát Bạch - Thổ Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Thất Xích (Kim)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mão: Nhất Bạch (Thủy)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Tam Bích (Mộc)
  • Ngọ: Tứ Lục (Mộc)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Lục Bạch (Kim)
  • Dậu: Thất Xích (Kim)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Cửu Tử (Hỏa)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:18:12
Đứng bóng: 11:52:59
Giờ lặn: 18:27:46
Độ dài ngày: 13:09:34

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 03:28:00
Giờ lặn: 16:18:00
Độ dài đêm: 12:50:00
% được chiếu sáng: 9.93
Hình dạng: Trăng mới

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Ngọc Đường, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Đinh Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Mậu Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Giáp Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Ất Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Giáp Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sơn Đầu Hỏa (Lửa đỉnh núi). Hành: Hỏa
Ngày Ất Hợi: Chi Hợi (Âm Thủy) sinh Can Ất (Âm Mộc). Âm thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Ất Hợi xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Tỵ, Tân Tỵ; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Tỵ, Tân Hợi.
Tháng Bính Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tuất, Nhân Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Ngọ, Nhân Thìn, Nhâm Tý, Nhâm Tuất.
Ngày Hợi: lục hợp Hợi - Dần; tam hợp Hợi - Mão - Mùi; xung Tỵ; hình Hợi; hại Thân; phá Dần; tuyệt Tỵ, Dậu, Sửu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên thành (Tốt): Tốt mọi việc.
Cát khánh (Tốt): Tốt mọi việc.
Tuế hợp (Tốt): Tốt mọi việc.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Ngọc đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.
Trực tinh (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Địa tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ, mai táng, an táng, chôn cất, xuất hành, di chuyển.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Thụ tử (Đại hung): Xấu mọi việc trừ săn bắn tốt.
Đại không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Ngày đại kỵ

Thụ tử

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Bích
Con vật: Du - Con Rái Cá
Ngũ hành: Thủy
Bích Thủy Du: Tang Cung: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.

- Kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.

Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Ất: Kỵ gieo hạt trồng cây, cây cối không thể mọc lên tươi tốt được.

Ngày Hợi: Kỵ cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biệt.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không vong (Cực xấu): Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Túc (Rất xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ông Thái Phiên sinh nǎm 1882 ở làng Nghệ An, huyện Hoà Vang, nay thuộc thành phố Đà Nẵng.
    Ông là một trong những người đầu tiên theo Tây học, tham gia phong trào yêu nước, chống thực dân Pháp ở miền Trung.
    Ông vận động thanh niên xuất dương du học, ủng hộ Duy Tân hội của Phan Bội Châu. Ông Thái Phiên đã cùng Trần Cao Vân lãnh đạo vận động khởi nghĩa nǎm 1916 và mời vua Duy Tân tham gia khởi nghĩa chống Pháp. Việc bại lộ, ông Thái Phiên và ông Trần Cao Vân bị giặc Pháp bắt vào ngày 17-5-1916, hai ông bị chém ở phía Bắc thành phố Huế. Sau cách mạng tháng Tám thành phố Đà Nẵng có thời gian đổi tên là thành phố Thái Phiên để ghi nhớ tên ông và khích lệ tinh thần yêu nước trong nhân dân tại đây.
  • Từ ngày 17-5-1958, Hồ Chủ tịch đã tới ở và làm việc tại ngôi nhà sàn trong Phủ Chủ tịch cho đến khi qua đời.
    Tầng dưới nhà sàn là nơi Bác thường họp với Bộ Chính trị. Tại đây có 3 máy điện thoại, cạnh đó còn úp một chiếc mũ sắt bộ đội. Cửa cầu thang lên gác có chiếc chuông đồng nhỏ để báo cho Bác khi khách đến thǎm. Tầng trên của nhà sàn có 2 phòng nhỏ: phòng làm việc và phòng ngủ. Ở phòng ngủ có chiếc giường gỗ để mộc, 1 bàn gỗ nhỏ và chiếc tủ con đặt cạnh đầu giường.
    Đồ dùng hàng ngày của Bác là hai chiếc quạt (1 quạt giấy và 1 quạt lá cọ), chiếc phích nhỏ, 1 chai nước nguội, chiếc cốc thuỷ tinh, chiếc chổi tre, 1 cái radiô và một chiếc quạt điện.
  • Quân và dân tỉnh Nghệ An đã bắn rơi chiếc máy bay Mỹ thứ 1900 trên miền Bắc nước ta vào ngày 17-5-1967.

Sự kiện ngoài nước

  • Nhạc sĩ Pháp Pôn Đuycax sinh ngày 1-10-1865. Ông là đại biểu nổi bật nhất của âm nhạc chủ nghĩa ấn tượng ở Pháp. Ông viết nhiều thể loại âm nhạc đa dạng, phổ biến hơn cả là ôpêra "Arian và râu xanh" và bản "Xkecđô - Học trò phù thuỷ". Ông mất ngày 17-5-1935 tại Pari.
  • Hǎngri Bácbuýt (Henri Barbusse) là nhà vǎn nổi tiếng của Pháp. Ông giữ vai trò tiên phong trong việc tuyên truyền và phát triển tư tưởng vǎn học theo đường hướng hiện thực XHCN. Ông sinh ngày 17-5-1873 trong một gia đình tiểu trí thức.
    Nǎm 23 tuổi Bácbuýt xuất bản tập thơ đầu tay. Khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ ông tham gia quân đội. Là phóng viên mặt trận, ông có nhiều trang tư liệu về chiến tranh, về cuộc sống của người lính. Nǎm 1923 ông gia nhập Đảng Cộng sản Pháp.
    Tác phẩm của Bácbuýt chủ yếu đề cập đến những đề tài thời sự. Các tác phẩm "Những người van nài" "Địa ngục" in đậm tính hiện thực, đi sâu khai thác số phận con người. Nhờ ảnh hưởng Cách mạng tháng Mười Nga, phong trào giải phóng thuộc địa, với các tác phẩm, ông được biết đến như một chiến sĩ đấu tranh cho hoà bình, tự do. Tiểu thuyết "Khói lửa" được coi là viên gạch đặt nền móng cho vǎn học XHCN Pháp. Những nǎm gần cuối đời ông còn viết các tác phẩm "Ánh sáng", "Xiềng xích", "Giesu Dôla"...
    Ông qua đời vào ngày 30-8-1935.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây