Chọn ngày (∗):
19

Thứ năm

Sự trả thù cao quý nhất chính là tha thứ

Thomas Fuller

Năm Giáp Thìn

Tháng Bính Tý

Ngày Đinh Tỵ

Giờ Quý Mão


Tháng Mười Một (Đ)
19

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Sa Trung Thổ
(Đất trong cát)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại tuyết (Khô úa), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Bính Tý, Ngày: Đinh Tỵ

Giờ Hoàng đạo

  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Giáp Thìn
    (7g - 9g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Đinh Mùi
    (13g - 15g)
  • Canh Tuất
    (19g - 21g)
  • Tân Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:28:04
Đứng bóng: 11:53:46
Giờ lặn: 17:19:28
Độ dài ngày: 10:51:24

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 21:12:00
Giờ lặn: 09:49:00
Độ dài đêm: 12:37:00
% được chiếu sáng: 87.05
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Tân Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Canh Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Nhâm Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Quý Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Bính Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Thổ (Đất trong cát). Hành: Thổ
Ngày Đinh Tỵ: Can Đinh (Âm Hỏa) tương đồng Chi Tỵ (Âm Hỏa): Âm thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Đinh Tỵ xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Hợi, Quý Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Mùi, Quý Tỵ -Quý Sửu, Quý Hợi.
Tháng Bính Tý: xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ.
Ngày Tỵ: lục hợp Tỵ - Thân; tam hợp Tỵ - Sửu - Dậu; xung Hợi; hại Dần; phá Thân; tuyệt Hợi, Mão, Mùi

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Chấp (Tốt xấu từng việc): Tốt với khởi công xây dựng. Xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên Đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Ngũ phú (Đại cát): Tốt mọi việc.
Ích hậu (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.

Sao xấu

Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Kiếp sát (Đại hung): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công, xây dựng, sửa nhà, cất nóc nhà, lợp mái, đổ mái.
Lôi công (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng nhà cửa.
Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Đẩu
Con vật: Giải - Con Cua
Ngũ hành: Mộc
Đẩu mộc Giải – Tống Hữu: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, may áo, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.

- Kỵ: Rất kỵ đi thuyền. Con sinh vào ngày này nên đặt tên là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng thì mới dễ nuôi.

- Ngoại lệ: Sao Đẩu gặp ngày Tỵ mất sức, gặp ngày Dậu tốt. Gặp ngày Sửu đăng viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đinh: Kỵ cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu.

Ngày Tỵ: Kỵ đi xa vì tiền bạc sẽ mất mát.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Đường (Tốt): Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nhà soạn kịch Vũ Đình Long sinh ngày 19-12-1896 quê ở tỉnh Hà Tây, qua đời nǎm 1960 tại Hà Nội.
    Từ nǎm 1936, ông xuất bản nhiều sách báo.
    Sau Cách mạng tháng Tám, ông gia nhập Hội vǎn hoá Cứu quốc. Nǎm 1954 ông được bầu làm Uỷ viên Ban Chấp hành Hội nghệ sĩ sân khấu Việt Nam.
    Vũ Đình Long đã sáng tác nhiều vở kịch có giá trị, và nổi tiếng với vở "Chén thuốc độc" được công diễn ở Hà Nội nǎm 1921. Vở kịch này đã đi vào vǎn học sử và sân khấu Việt Nam với tư cách mở đầu cho kịch nói nước ta.
  • Ngày 19-12-1946, tại làng Vạn Phúc thuộc thị xã Hà Đông (Hà Tây) Hồ Chủ tịch đã viết lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp:
    Trong lời kêu gọi có đoạn:
    "Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, Thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
    Không! chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ!..."
    Đáp lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch, toàn dân, toàn quân Việt Nam đã cầm vũ khí đánh giặc Pháp, cứu nước và sau hơn 9 nǎm chiến đấu trường kỳ đã giành được thắng lợi, kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bằng chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • Chiều 19-12-1946 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng chỉ huy quân đội quốc gia Võ Nguyên Giáp ra lệnh cho lực lượng vũ trang: "Giờ chiến đấu đã đến!" và giao mệnh lệnh nổ súng cho các đơn vị. Đúng 20 giờ 03 phút đèn hiệu thành phố vụt tắt, pháo đài Láng nổ súng hiệu lệnh tổng tiến công. 21h bản mệnh lệnh toàn quốc kháng chiến được phát trên Đài Tiếng nói Việt Nam. Toàn quốc theo mệnh lệnh của Trung ương Đảng và Chính phủ xiết chặt đội ngũ, mài sắc ý chí, đồng loạt nổ súng chiến đấu, mở đầu cho một giai đoạn mới, giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp trên phạm vi cả nước.
  • 19-12-1972, Việt Nam và Madagascar thiết lập mối quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ.
  • Ngày 19-12-1994, Đảng và Nhà nước ta đã tổ chức trọng thể lễ trao tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước: "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" lần thứ nhất tại Phủ Chủ tịch ở thủ đô Hà Nội.
    59 "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" tiêu biểu cho mọi miền đất nước, thay mặt gần 2 vạn Bà mẹ được phong tặng danh hiệu lần đầu tiên mời về dự.
    Các vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước tặng hoa và trao huy hiệu "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" đến từng bà mẹ.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 19-12-1948, Anh và Trung Quốc ký hiệp ước về việc trao trả Hồng Kông cho Trung Quốc vào nǎm 1997.
  • 19-12-1955, Quốc hội Sudan tuyên bố độc lập.
  • Ngày 19-12-1966 thành lập Ngân hàng phát triển châu Á (Viết tắt theo tiếng Anh là ADB)
    Đây là tổ chức tín dụng quốc tế liên chính phủ của các nước ở châu Á và Thái Bình Dương. Đến nǎm 1990 ADB có 47 nước thành viên, trong đó có Việt Nam. Trụ sở chính của ADB đóng ở Manila (Philippin).
  • Ngày 19-12-1984 Đảng và Nhà nước Cộng hoà nhân dân Campuchia đã tặng Huân chương Ǎng Co - Huân chương cao quý nhất của Campuchia cho quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là sự ghi nhận xứng đáng của nhân dân Campuchia đối với quân đội nhân dân Việt Nam, những người anh em đã kịp thời giúp đỡ nhân dân và lực lượng cách mạng Campuchia thoát khỏi hoạ diệt chủng do bè lũ Pônpốt gây ra, góp phần đưa đất nước Campuchia xây dựng xã hội phồn vinh, hạnh phúc và hữu nghị.
  • Ngày này năm 1997, Tổng thống Hàn Quốc Kim Dae Jung đề nghị đàm phán với nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều tiên, một trong những bước đi đầu tiên trong tiến trình đàm phán giữa hai nước.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây