Chọn ngày (∗):
23

Thứ năm

Hay nóng giận nản lòng là triệu chứng của một tâm hồn yếu đuối.

Denis Diderot

Năm Quý Mão

Tháng Ất Mão

Ngày Nhâm Tý

Giờ Canh Tý


Tháng Hai (Đ)
4

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Vũ thủy (Ẩm ướt), Năm: Quý Mão, Tháng: Giáp Dần, Ngày: Nhâm Tý

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nhật vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:21:42
Đứng bóng: 12:09:59
Giờ lặn: 17:58:16
Độ dài ngày: 11:36:34

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 08:29:00
Giờ lặn: 21:07:00
Độ dài đêm: 12:38:00
% được chiếu sáng: 8.13
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Tư Mệnh, ngày Cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Tân Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Sửu (1g - 3g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Ất Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu). Hành: Mộc
Ngày Nhâm Tý: Can Nhâm (Dương Thủy) tương đồng Chi Tý (Dương Thủy): Dương thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Nhâm Tý xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn.
Tháng Ất Mão: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Dậu, Đinh Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mùi, Tân Sửu.
Ngày : lục hợp Tý - Sửu; tam hợp Tý - Thân - Thìn; xung Ngọ; hình Mão; hại Mùi; phá Dậu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Khai (Tốt xấu từng việc): Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên quan (trùng với sao Tư mệnh - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt mọi việc.
Tuế hợp (Tốt): Tốt mọi việc.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Trực tinh (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.
Thiên thụy (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Băng tiêu ngọa hãm (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Địa phá (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Địa tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ, mai táng, an táng, chôn cất, xuất hành, di chuyển.
Lỗ ban sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Nguyệt hình (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Tội chỉ (Xấu từng việc): Xấu với tế tự, kiện tụng.
Sát chủ (Đại hung): Xấu mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Khuê
Con vật: Lang - Con Sói
Ngũ hành: Mộc
Khuê Mộc Lang: Mã Vũ: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.

- Kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.

- Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sinh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.


Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày : Kỵ gieo quẻ bói, e là tự rước lấy tai họa.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Tài (Tốt): Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Lý Càn Đức sinh ngày 23-2-1066, lúc lên ngôi mới 6 tuổi, hiệu là Lý Nhân Tông.
    Đến tuổi trưởng thành, nhà Vua trực tiếp lo việc nước, có thực tài, được ca ngợi là vị vua sáng suốt.
    Triều đại ông có chiến công rực rỡ: đập tan cuộc xâm lược của nhà Tống. Ông chú trọng vǎn hoá, giáo dục, mở các khoa thi kén chọn nhân tài và ưu đãi trọng vọng các nhà sư.
    Lý Nhân Tông từ trần nǎm 1128.
  • Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ 2 họp ở Hà Nội từ 23 đến 27-2-1961. Đại hội tổng kết những kinh nghiệm chính của công tác công Đoàn trong thời gian 1950-1961 và cǎn cứ vào đường lối chủ trương của Đảng, xác định vai trò và chức nǎng của Công đoàn trong giai đoạn mới của Cách mạng nhằm đẩy mạnh các mặt hoạt động của Công đoàn, bảo đảm hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ mới.
    Đại hội đã thông qua nghị quyết: "Tập trung lực lượng thực hiện nhiệm vụ trung tâm công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, xây dựng miền Bắc làm cơ sở đấu tranh thống nhất nước nhà".
    Đại hội đã thông qua điều lệ mới của Tổng Công đoàn Việt Nam, bầu ra Ban Chấp hành mới của Tổng Công đoàn và nhất trí tán thành đổi tên Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thành Tổng Công đoàn Việt Nam.

Sự kiện ngoài nước

  • Hồng quân Xô viết thành lập ngày 23-2-1918, đây là lực lượng vũ trang đã bảo vệ vững chắc nhà nước Xô viết (1918-1920), chiến thắng chủ nghĩa phát xít (1940-1945), góp phần tích cực vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Liên bang Xô viết trải qua quá trình chiến đấu và chiến thắng trở thành Quân đội Cách mạng có sức mạnh vĩ đại. Là lực lượng góp phần duy trì hoà bình thế giới và tham gia xây dựng quân đội Cách mạng các nước anh em.
  • Gutenbéc (Gutenberg) sinh nǎm 1394, mất ngày 23-2-1468.
    Ông là chủ nhà in người Đức.
    Ông từng làm các nghề gọt đá quý, làm gương, rồi phát minh ra phương pháp in bằng những con chữ rời (in typô), tại Strasbourg nǎm 1440, được hoàn chỉnh ở Mayence nǎm 1448.
    Tác phẩm đầu tiên được in typô là cuốn kinh thánh.
  • Cáclơ Phriđrích Gauxơ (Carl Friedrich Gauss), nhà toán học vĩ đại Đức, sinh ngày 30-4-1777. Vào nǎm 19 tuổi, ông đã giải được phương trình X17-1 = 0 và đưa ra cách dựng đa giác đều 17 cạnh bằng thước kẻ và com pa. Ông là người có tài tính nhẩm và là người đi tiên phong trong hình học phi Euclide (Ơclit). Ông mất ngày 23-2-1855.
  • Ghêoóc Phriđich Henđen (Georg Friedrich Handel), nhà soạn nhạc Đức, sinh ngày 23-3-1685. Nǎm 1705, vở Opera đầu tiên của ông ra đời và thành công rực rỡ. Sau đó ông ra nước ngoài biểu diễn và nhập quốc tịch Anh. Tại Anh, ông được làm giám đốc nhiều nhà hát và từng là giám đốc Viện Hàn lâm Âm nhạc Hoàng gia. Nǎm 1752, ông bị mù nhưng vẫn tiếp tục sáng tác. Những sáng tác của ông gồm có 40 vở Opera và nhiều thánh ca, đặc biệt có hơn 30 oratorio, trong đó nổi tiếng hơn cả là oratorio Esther (1732). Kiệt tác nhất là tác phẩm "Đấng cứu thế" và "The Water Music".
    Ông qua đời ngày 14-4-1759.
  • Ngày 23-2-1987 nhà thiên vǎn học C.Matxen tại đài quan sát thiên vǎn đặt tại Chilê và nhà thiên vǎn học Isentơn tại đài thiên vǎn Los Campanass (Mỹ) phát hiện vụ nổ khổng lồ của sao siêu mới Xupenôvaê 1987 A, thuộc tinh vân Majenlan ngoài Thiên hà, cách chúng ta 160.000 nǎm ánh sáng. Đây là hiện tượng thiên vǎn hiếm có mà ba thế kỷ rưỡi, từ 1604, mới lại thấy.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây