Chọn ngày (∗):
25

Thứ hai

Ai tìm được người bạn trong tình yêu là tìm được hạnh phúc hoàn toàn.

Khuyết Danh

Năm Giáp Thìn

Tháng Ất Hợi

Ngày Quý Tỵ

Giờ Kỷ Mùi


Tháng Mười (Đ)
25

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Trường Lưu Thủy
(Nước giữa sông)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu tuyết (Hanh heo), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Ất Hợi, Ngày: Quý Tỵ

Giờ Hoàng đạo

  • Quý Sửu
    (1g - 3g)
  • Bính Thìn
    (7g - 9g)
  • Mậu Ngọ
    (11g - 13g)
  • Kỷ Mùi
    (13g - 15g)
  • Nhâm Tuất
    (19g - 21g)
  • Quý Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nhật vận: Tứ Lục - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:13:20
Đứng bóng: 11:43:38
Giờ lặn: 17:13:55
Độ dài ngày: 11:00:35

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 01:04:00
Giờ lặn: 13:32:00
Độ dài đêm: 12:28:00
% được chiếu sáng: 34.68
Hình dạng: Trăng bán nguyệt cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Quý Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Giáp Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Ất Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Canh Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Tân Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Mậu Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Bính Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Trường Lưu Thủy (Nước giữa sông). Hành: Thủy
Ngày Quý Tỵ: Can Quý (Âm Thủy) khắc Chi Tỵ (Âm Hỏa): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Quý Tỵ xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Hợi, Ất Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Mão, Đinh Hợi.
Tháng Ất Hợi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Tỵ, Tân Tỵ; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Tỵ, Tân Hợi.
Ngày Tỵ: lục hợp Tỵ - Thân; tam hợp Tỵ - Sửu - Dậu; xung Hợi; hại Dần; phá Thân; tuyệt Hợi, Mão, Mùi

Ngày Con nước - Nguyệt kỵ

Ngày 25-10-2024 Âm lịch là ngày Con nước:
Giờ nước lên: Ngọ(11g - 13g)
Giờ nước xuống: Mùi(13g - 15g)

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Kinh tâm (Tốt): Tốt với việc tang, tế tự.
Dịch mã (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là xuất hành, di chuyển.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Tiểu hồng sa (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Cửu Thổ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ với nhậm chức, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch, ký kết. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu; còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Nguy
Con vật: Yến - Chim Én
Ngũ hành: Thái âm
Nguy Nguyệt Yến: Kiên Đàm: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.

- Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.

- Kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.

Nguy tinh bất khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Quý: Kỵ kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh

Ngày Tỵ: Kỵ đi xa vì tiền bạc sẽ mất mát.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Đường Phong (Rất tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Lương Vǎn Can sinh ngày 25-11-1854 quê ở làng Nhị Khê, huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây, đỗ cử nhân, nên người đương thời gọi cụ là cụ cử Can.
    Lương Vǎn Can và Nguyễn Quyền cùng với Nguyễn Quyền cùng với các nhà nho yêu nước đã thành lập trường Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội tháng 3-1907. Đây là một trường học kiểu mới, truyền bá tư tưởng yêu nước, mở mang dân trí, phát triển dân sinh, nhằm giải phóng dân tộc. Trường này bị đóng cửa sau 9 tháng hoạt động. Nǎm 1913, thực dân Pháp tìm cớ kết tội Lương Vǎn Can, với mức án 10 nǎm tù, đưa đi an trí ở Phnôm Pênh (Campuchia).
    Nǎm 1921, ông được tha trước hạn, trở về Hà Nội, và qua đời tại nhà số 4 Hàng Đào nǎm 1927, thọ 73 tuổi.
  • Bùi Viện quê ở xã An Ninh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình, sinh nǎm 1839 và mất ngày 25-11-1878.
    So với các nho sĩ yêu nước đương thời, ông là người nhìn xa trông rộng, luôn coi trọng việc làm thực tế.
    Về ngoại giao, ông Bùi Viện là người Việt Nam đầu tiên đến Hoa Kỳ và gặp tổng thống Hoa Kỳ để đặt quan hệ giữa hai nước.
    Ông còn là người tổ chức và chỉ huy đội tuần dương quân từ dân chúng, bảo vệ vùng biển và nhân dân vùng ven biển phía bắc.
    Bùi Viện xứng đáng được tôn vinh là nhà canh tân đất nước ta ở thế kỷ XIX.
  • Ngày 25-11-1945, Trung ương Đảng ra chỉ thị: "Kháng chiến và kiến quốc".
    Vǎn kiện quan trọng này đã xác định cách mạng nước ta vẫn là Cách mạng giải phóng dân tộc, kẻ thù chính của nhân dân ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng.
    Bốn nhiệm vụ của nhân dân ta lúc này là: Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống của nhân dân. Nhiệm vụ bao trùm là củng cố chính quyền. Để củng cố chính quyền cách mạng lúc này, phải thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược là:
    - Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
    - Ra sức xây dựng chế độ mới.
  • Học giả Trần Vǎn Giáp sinh nǎm 1898 tại Hà Nội, quê ở huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương, qua đời ngày 25-11-1973.
    Nǎm 1916, ông làm việc ở Trường Viễn đông Bác Cổ. Ít lâu sau ông sang Pháp học và tốt nghiệp trường Cao đẳng thực hành Xoócbon, Viện cao học Hán học và Trường vǎn hoá Hán học. Về nước ông lại tiếp tục làm việc ở trường Viễn đông Bác Cổ.
    Sau Cách mạng Tháng Tám (1945) và trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, ông công tác ở Bộ Giáo dục.
    Nǎm 1954, ông làm việc ở Ban Nghiên cứu Vǎn - Sử - Địa, Viện Sử học, viết nhiều công trình lịch sử, vǎn học có giá trị.
    Các tác phẩm chính của học giả Trần Vǎn Giáp có:
    - Phật giáo Việt Nam (viết bằng tiếng Pháp)
    - Lược sử khoa cử Việt Nam
    - Lược truyện các tác giả Việt Nam
    - Tìm hiểu kho sách Hán Nôm.

Sự kiện ngoài nước

  • Do đấu tranh để giải phóng Cuba, nǎm 1955 Phiđen Caxtơrô bị trục xuất sang Mêhicô. Tại đây, ông tập hợp những thanh niên là người Cuba yêu nước, quyên góp tiền mua sắm vũ khí, luyện tập quân sự.
    Ngày 25-11-1956, Phiđen cùng 81 chiến sĩ đã từ Mêhicô đáp tàu "Granma" vượt biển trở về Tổ quốc. Sau 7 ngày lênh đênh trên mặt biển, các chiến sĩ đã đặt chân lên Tổ quốc Cuba, anh đã vượt qua vòng vây của địch, rút về vùng núi Xiêra Maêxtơra hiểm trở về xây dựng cǎn cứ địa cách mạng.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây