Chọn ngày (∗):
26

Thứ ba

Hà tiện thời gian là loại hà tiện duy nhất có thể chấp nhận được.

Khuyết danh

Năm Giáp Thìn

Tháng Đinh Mão

Ngày Kỷ Sửu

Giờ Canh Ngọ


Tháng Hai (Đ)
17

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Thích Lịch Hỏa
(Lửa trong chớp)

Lịch Tiết khí: Tiết: Xuân phân (Giữa xuân), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Đinh Mão, Ngày: Kỷ Sửu

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Dần
    (3g - 5g)
  • Đinh Mão
    (5g - 7g)
  • Kỷ Tỵ
    (9g - 11g)
  • Nhâm Thân
    (15g - 17g)
  • Giáp Tuất
    (19g - 21g)
  • Ất Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:54:51
Đứng bóng: 12:02:12
Giờ lặn: 18:09:32
Độ dài ngày: 12:14:41

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 19:03:00
Giờ lặn: 06:21:00
Độ dài đêm: 11:18:00
% được chiếu sáng: 99.85
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Ất Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Tân Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Quý Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thiên cẩu hạ thực: XẤU

Giáp Tý (23g - 1g)

Giờ Thọ tử: XẤU

Canh Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thích Lịch Hỏa (Lửa trong chớp). Hành: Hỏa
Ngày Kỷ Sửu: Can Kỷ (Âm Thổ) tương đồng Chi Sửu (Âm Thổ): Âm thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Kỷ Sửu xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Mùi, Ất Mùi.
Tháng Đinh Mão: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Dậu, Quý Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Tỵ, Quý Hợi.
Ngày Sửu: lục hợp Sửu - Tý; tam hợp Sửu - Tỵ - Dậu; xung Mùi; hại Ngọ; phá Thìn

Ngày Con nước - Nguyệt kỵ

Ngày 17-2-2024 Âm lịch là ngày Con nước:
Giờ nước lên: Tỵ(9g - 11g)
Giờ nước xuống: Ngọ(11g - 13g)

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Khai (Tốt xấu từng việc): Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Sinh khí (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.
Kinh tâm (Tốt): Tốt với việc tang, tế tự.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoàng ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.

Sao xấu

Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Tứ thời cô quả (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Chủy
Con vật: Hầu - Con Khỉ
Ngũ hành: Hỏa
Chủy Hỏa Hầu: Phó Tuấn: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).

- Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.


Trủy tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất định chủ linh định,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Kỷ: Kỵ phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát.

Ngày Sửu: Kỵ nhậm chức quan, chủ sẽ không có ngày hồi hương.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không vong (Cực xấu): Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Đạo (Xấu): Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Cuối tháng 3 nǎm 1931, Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã triệu tập Hội nghị toàn thể lần thứ hai tại Sài Gòn, dưới sự chủ toạ của Tổng bí thư Trần Phú. Hội nghị đã đề ra những nhiệm vụ cấp bách và tǎng cường thành phần công nhân trong Đảng. Cũng tại Hội nghị này, nhận thấy vai trò của lực lượng thanh niên trong sự nghiệp cách mạng nên đã đề ra quyết định "Cần kíp tổ chức ra Cộng sản thanh niên Đoàn" và chỉ thị cho các tổ chức Đảng ở các địa phương quan tâm đến việc xây dựng tổ chức Đoàn thanh niên. Từ đó Đoàn TNCS Đông Dương ra đời. Qua các giai đoạn của Cách mạng, tổ chức này trải qua các tên gọi như: Đoàn thanh niên dân chủ, Đoàn thanh niên phản đế, Đoàn thanh niên cứu quốc, Đoàn thanh niên lao động và ngày nay là Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Cùng đất nước, các thế hệ thanh niên Việt Nam đã làm tròn sứ mệnh lịch sử của mình. Từ ngày 23 đến ngày 25-5-1961, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đoàn lấy ngày 26-3 - một ngày trong thời gian diễn ra Hội nghị Trung ương tháng 3-1931 - làm kỷ niệm thành lập đoàn.
  • Ngày 26-3-1955 Quốc hội khoá I đã ra quyết định về "tự do tín ngưỡng". Đây là sự thể hiện đường lối đúng đắn, đại đoàn kết dân tộc của Đảng ta từ những ngày đầu thành lập.
    Từ khi thành lập, Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. Sự đoàn kết toàn dân không phân biệt tôn giáo, dân tộc đã kết thành sức mạnh làm nên chiến thắng. Trong đấu tranh cách mạng, nhiều đoàn thể, nhiều tổ chức tôn giáo đã tham gia tích cực và đóng góp xứng đáng. Tôn trọng tự do tín ngưỡng đã trở thành một trong những mục tiêu hành động của toàn dân Việt Nam ta.
  • Ngày 26-3-1965, bộ đội pháo cao xạ đã bắn rơi 12 chiếc máy bay Mỹ tại tỉnh Hà Tĩnh.
    Đây là một trận thắng oanh liệt của binh chủng pháo cao xạ trong cuộc chiến đấu đánh trả chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ đối với miền Bắc nước ta.
  • Từ các đơn vị độc lập ở chiến trường Tây Nguyên, ngày 26-3-1975 đã thành lập Quân đoàn 3.
    Các đơn vị của quân đoàn đã kinh qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và được tôi luyện 10 nǎm trên chiến trường Tây Nguyên.
    Mùa xuân nǎm 1975, các đơn vị của quân đoàn đã lập chiến công xuất sắc ở Buôn Ma Thuột, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, đánh chiếm sân bay Tân Sơn Nhất và bộ tổng tham mưu ngụy.
    Quân đoàn còn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ biên giới Tây Nam và nghĩa vụ quốc tế ở Cǎmpuchia được nước bạn thưởng huân chương Ǎngco.
    Nǎm 1980 Quân đoàn 3 binh đoàn Tây Nguyên được Nhà nước tuyên dương là Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang.
  • Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân nǎm 1975, trên chiến trường Quảng Trị - Thừa Thiên, sau khi đập tan tuyến phòng thủ vòng ngoài của địch, pháo binh của ta tập chung bắn phá các cǎn cứ địch ven thành phố Huế. Các mũi bộ binh nhanh chóng bao vây chia cắt địch, chặt đứt mọi đường rút lui của chúng tháo chạy về biển hòng tìm lối thoát. Quân và dân Thừa Thiên - Huế đã xốc tới truy kích địch. Đồng bào trong tỉnh nổi dậy phối hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang tiến công địch ở các chi khu quân sự và nhanh chóng đập tan bộ máy kìm kẹp, giành quyền làm chủ ở tất cả các quận. Nhiều đơn vị lính ngụy đã mang súng trở về với nhân dân.
    Ngày 26-3-1975 thành phố Huế đã được giải phóng.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 26-3-1483 là ngày sinh của Raphaen, danh hoạ Italia. Tác phẩm của ông thể hiện đầy đủ tính nhân vǎn trong nghệ thuật. Ông là người trung thành với truyền thống hiện thực trong bất kỳ tác phẩm nào. Đó là những hình tượng của con người hoàn chỉnh, con người lý tưởng, hoà hợp nhịp nhàng với kiến trúc và phong cảnh bao quanh. Ông cũng là một trong những người đã góp phần làm cho Rôma trở thành trung tâm vǎn hoá lúc bấy giờ với việc trang trí điện Vaticǎng. Tuy mất sớm (khi mới 37 tuổi) Raphaen đã để lại một số lượng rất lớn tác phẩm. Trong đó nổi tiếng nhất là bức hoạ Đức mẹ ở nhà thờ Xichxtơ.
  • Nhà vǎn Pháp Vichto Huygô sinh ngày 26-3-1802 và qua đời ngày 22-5-1885.
    Ông là nhà vǎn lớn nhất của chủ nghĩa lãng mạn của nước Pháp. Là người sáng lập ra trường phái lãng mạn, ông đã viết hơn 20 tập thơ, nhiều tiểu phẩm nổi tiếng như: Những người khốn khổ, Nhà thờ Đức bà Pari.
    Là một người cộng hoà, dân chủ, ông đã đấu tranh mạnh mẽ chống chế độ quân chủ, phải sống lưu vong 19 nǎm. Nhà vǎn Vichto Huygô được bầu vào Viện Hàn lâm và Quốc hội nước Pháp. Khi qua đời, thi hài của ông được đưa vào lǎng danh nhân Pǎngtêông ở Thủ đô Pari.
  • 26-3-1979 là ngày ký kết Hiệp ước Ai-cập - Israel, mang lại nền hoà bình đầu tiên giữa một nước A-rập và một nước Do Thái, chấm dứt 30 nǎm chiến tranh giữa hai nước này.
 
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây