Chọn ngày (∗):
27

Chủ nhật

Tình yêu đến dù bạn muốn hay không. Đừng cố điều khiển nó!

Khuyết Danh

Năm Giáp Thìn

Tháng Giáp Tuất

Ngày Giáp Tý

Giờ Quý Dậu


Tháng Chín (T)
25

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Hải Trung Kim
(Vàng dưới biển)

Lịch Tiết khí: Tiết: Sương giáng (Sương sa), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Giáp Tuất, Ngày: Giáp Tý

Giờ Hoàng đạo

  • Giáp Tý
    (23g - 1g)
  • Ất Sửu
    (1g - 3g)
  • Đinh Mão
    (5g - 7g)
  • Canh Ngọ
    (11g - 13g)
  • Nhâm Thân
    (15g - 17g)
  • Quý Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Lục Bạch - Kim Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:56:58
Đứng bóng: 11:40:27
Giờ lặn: 17:23:55
Độ dài ngày: 11:26:57

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 01:31:00
Giờ lặn: 14:30:00
Độ dài đêm: 12:59:00
% được chiếu sáng: 27.64
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Lao

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Tân Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Ất Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Sửu (1g - 3g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Nhâm Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Hải Trung Kim (Vàng dưới biển). Hành: Kim
Ngày Giáp Tý: Chi Tý (Dương Thủy) sinh Can Giáp (Dương Mộc). Dương thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Giáp Tý xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Dần, Canh Thân.
Tháng Giáp Tuất: xung khắc với các tuổi hàng chi: Nhâm Thìn, Canh Thìn; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Thìn, Canh Tuất.
Ngày : lục hợp Tý - Sửu; tam hợp Tý - Thân - Thìn; xung Ngọ; hình Mão; hại Mùi; phá Dậu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Mãn (Xấu): Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phúc. Xấu với các việc khác (vì có các sao Thổ ôn, Quả Tú, Thiên cẩu xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.
Minh tinh (trùng với sao Thiên lao - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt mọi việc. Giảm mức tốt vì trùng ngày với sao Thiên lao - Hắc đạo
Lộc khố - Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giao dịch, khai trương, ký kết, cầu tài lộc.
Phổ hộ (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm phúc, xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Dân nhật - Thời đức (Tốt): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Thổ ôn (Thiên cẩu) (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, đào ao, đào giếng. Xấu về tế tự.
Hoàng sa (Xấu từng việc): Xấu với xuất hành, di chuyển.
Ngũ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển.
Phi ma sát (Tai sát) (Xấu mọi việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Quả Tú (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thiên ngục (Thiên hỏa) (Xấu từng việc): Xấu về lợp nhà, đổ mái.
Dương công kỵ (Đại hung): Xấu mọi việc.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Ngày đại kỵ

Dương công kỵ

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Hư
Con vật: Thử - Con Chuột
Ngũ hành: Thái dương
Hư Nhật Thử: Cái Duyên: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày có Sao Hư.

- Kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, tnhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.

- Ngoại lệ: Sao Hư gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại ngày Thìn đắc địa tốt nhất. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư đăng viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 âm lịch thì Sao Hư phạm Diệt Một: Không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, kỵ nhất là đi thuyền không tránh khỏi rủi ro.


Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Giáp: Kỵ mở cửa hàng buôn bán kinh doanh vì hao tiền mất của.

Ngày : Kỵ gieo quẻ bói, e là tự rước lấy tai họa.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nguyễn Trung Trực là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nhân dân chống Pháp ở Long An, Rạch Giá, sinh năm 1837 ở Tân An.
    Năm 1861, hưởng ứng hịch Cần Vương, ông chiêu mộ nhân dân nổi dậy đánh phá các đồn Pháp ở Tân An, tổ chức phục kích đốt tàu Hy Vọng của Pháp trưa 10-12-1861 trên sông Nhật Tảo. Sau đó, ông rút quân về Phú Quốc lập căn cứ. Tháng 10-1968, để bảo toàn lực lượng trước sự bao vây của Pháp, ông đã tự nộp mình cho giặc. Thống soái Nam Kỳ lúc đó dụ hàng nhưng ông trả lời: "Thưa Pháp soái, chúng tôi chắc rằng chừng nào ngài trừ hết cỏ trên mặt đất thì chừng đó ngài mới may ra trừ diệt được những người ái quốc của xứ sở này".
    Giặc Pháp đem ông ra hành hình ở chợ Rạch Giá ngày 27-10-1868. Lúc đó ông mới 31 tuổi.
  • Ngày 27-10-1929, Ban Chấp hành Quốc tế cộng sản gửi thư cho các nhóm cộng sản ở Đông Dương về vấn đề thành lập Đảng cộng sản Đông Dương.
    Bức thư phân tích sẵn mâu thuẫn của xứ Đông Dương, cao trào Cách mạng trên đường quốc tế. Vấn đề thành lập Đảng cộng sản Đông Dương, bí thư chỉ rõ: "Nhiệm vụ quan trọng hơn hết và tuyệt đối cần kíp của tất cả những người cộng sản Đông Dương là sáng lập một Đảng Cách mạng của giai cấp vô sản... ở Đông Dương thì chỉ có đảng ấy là tổ chức cộng sản mà thôi". Bức thư còn đề ra phương pháp thống nhất các nhóm cộng sản, Phương thức thành lập Ban Chấp hành, phương thức hoạt động, sự liên lạc và giúp đỡ các Đảng anh em, sản xuất sách báo bí mật của Đảng, tổ chức bộ máy liên lạc bí mật của Đảng...
    Bức thư của Quốc tế cộng sản là một văn kiện góp phần quan trọng vào việc thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng ta ngày 3-2-1930.
  • Ngày 27-10-1967, Chủ tịch đoàn Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Trung ương giải phóng miền Nam gửi thư tới Hồ Chủ tịch. Trong thư, đồng chí Nguyễn Hữu Thọ cảm ơn Hồ Chủ tịch và chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đã ủng hộ cương lĩnh chính trị của Mặt trận, và đồng chí đã khẳng định: "Quân và dân miền Nam quyết trả thù cho đồng bào Thủ đô và cả nước, cùng miền Bắc ruột thịt tiến lên đánh thắng hoàn toàn giặc Mỹ xâm lược, thống nhất Tổ quốc.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 27-10-1994, Thủ tướng Ítxraen Y.Rabin và thủ tướng Gioócđam A.S.Magiali đã chính thức ký hiệp ước hoà bình giữa hai nước, chấm dứt 46 năm hận thù. Đây là chặng thứ ba đi tới hoà bình ở Trung Đông, sau Hiệp định Ítxraen - Ai Cập (1978) và Hiệp định Israel - PLO (1993)
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây