Chọn ngày (∗):
29

Thứ ba

Trong mọi kẻ thù, không ai nguy hiểm bằng kẻ trước đây đã là bạn của ta.

A. France

Năm Nhâm Dần

Tháng Nhâm Tý

Ngày Bính Tuất

Giờ Mậu Tuất


Tháng Mười Một (T)
6

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Ốc Thượng Thổ
(Đất mái nhà)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu tuyết (Hanh heo), Năm: Nhâm Dần, Tháng: Tân Hợi, Ngày: Bính Tuất

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Dần
    (3g - 5g)
  • Nhâm Thìn
    (7g - 9g)
  • Quý Tỵ
    (9g - 11g)
  • Bính Thân
    (15g - 17g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)
  • Kỷ Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nhật vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:15:35
Đứng bóng: 11:44:47
Giờ lặn: 17:13:58
Độ dài ngày: 10:58:23

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 11:28:00
Giờ lặn: 22:50:00
Độ dài đêm: 11:22:00
% được chiếu sáng: 28.82
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Hình

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Tân Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Ất Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thiên cẩu hạ thực: XẤU

Đinh Dậu (17g - 19g)

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Đinh Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà). Hành: Thổ
Ngày Bính Tuất: Can Bính (Dương Hỏa) sinh Chi Tuất (Dương Thổ): Dương thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Bính Tuất xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Thìn, Nhâm Thìn; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Ngọ, Nhâm Thìn, Nhâm Tuất, Nhâm Tý.
Tháng Nhâm Tý: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn.
Ngày Tuất: lục hợp Tuất - Mão; tam hợp Tuất - Ngọ - Dần; xung Thìn; hại Dậu; phá Mùi

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Sinh khí (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Thiên phúc (Tốt): Tốt mọi việc.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.

Sao xấu

Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Quỷ khốc (Thập ác đại bại) (Đại hung): Xấu với an táng, mai táng, chôn cất.
Tứ thời cô quả (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Vãng vong (Thổ kỵ) (Xấu mọi việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, cầu tài lộc, động thổ.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Thất
Con vật: Trư - Con Lợn
Ngũ hành: Hỏa
Thất Hỏa Trư: Cảnh Thuần: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.

- Kỵ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.


Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Tuất: Kỵ ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Phạm Thận Duật sinh nǎm 1825 tại Ninh Bình và qua đời ngày 29-11-1885
    Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, ông được cử thay mặt triều đình đàm phán với Pháp. Ông là đại thần trong phe chủ chiến, cùng với Tôn Thất Thuyết tổ chức đưa vua Hàm Nghi ra Quảng Trị, lập cǎn cứ kháng chiến chống giặc Pháp. Phạm Thận Duật nhận nhiệm vụ ra Bắc bắt liên lạc và tổ chức lực lượng vũ trang. Đi đến đò Hà Trung, ông bị giặc bắt, giải về Huế, rồi đưa ra Côn Đảo. Ông bị ốm và chết ngay trên tàu biển.
    Phạm Thận Duật là một nhà yêu nước và là nhà vǎn hoá của nước ta ở thế kỷ XIX.
  • Nhà báo, nhà thơ Hoàng Lộc sinh nǎm 1922 tại Hải Dương, mất ngày 29-11-1949 tại Phú Thọ.
    Cuộc kháng chiến chống Pháp bùng nổ (1946), ông vào quân đội và làm phóng viên mặt trận của các tờ báo "Xông pha", "Bắc Sơn", "Vệ quốc quân". Các bài phóng sự của ông được xuất bản nǎm 1948 trong tập sách nhan đề "Chặt gọng kìm đường số 4" phản ánh sinh động cuộc chiến đấu của quân và dân ta trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
    Hoàng Lộc được nhiều người biết đến qua bài thơ "Viếng bạn" ngắn gọn chân thực, nói lên lòng cǎm thù giặc sâu sắc và tình yêu thương đồng đội thiết tha. Đây là một trong số những bài thơ hay của thơ ca thời kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
  • Ngày 29-11-1969, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp ra quyết định về việc "giữ gìn thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh nguyên vẹn và lâu dài, chống được các biến động có hại của khí hậu, thời tiết, có kế hoạch giữ gìn an toàn", và xây dựng lǎng ở khu Ba Đình lịch sử với yêu cầu "Thể hiện được tính cách hiện đại mà vẫn giữ mầu sắc dân tộc, trang nghiêm nhưng giản dị".
  • 29-11-1975, thiết lập mối quan hệ ngoại giao ở mức đại sứ giữa Việt Nam và nước Cộng hoà Síp.
  • Ngày 29-11-1977, Khai mạc Hội nghị Vǎn hoá thông tin vùng các dân tộc ít người. Đại biểu của hơn 60 dân tộc trong cả nước đã về Hà Nội tham dự. Đây là Hội nghị lần đầu tiên bàn về vấn đề vǎn hoá ở các vùng dân tộc ít người.
  • Ngày 29-11-1986, tổ máy số 4, tổ máy cuối cùng của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại được lắp đặt hoàn chỉnh và hoà điện vào lưới điện quốc gia.
    Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại được xây dựng từ tháng 10-1981, có sản lượng điện 2 tỷ kilôoat giờ một nǎm.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây