Chọn ngày (∗):
3

Thứ hai

Với lương tâm, quy luật của số đông không có tác dụng.

Mahatma Gandhi

Năm Ất Tỵ

Tháng Kỷ Mão

Ngày Tân Mùi

Giờ Tân Mão


Tháng Hai (T)
4

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Lộ Bàng Thổ
(Đất ven đường)

Lịch Tiết khí: Tiết: Vũ thủy (Ẩm ướt), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Mậu Dần, Ngày: Tân Mùi

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Dần
    (3g - 5g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Quý Tỵ
    (9g - 11g)
  • Bính Thân
    (15g - 17g)
  • Mậu Tuất
    (19g - 21g)
  • Kỷ Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nhật vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:15:13
Đứng bóng: 12:08:30
Giờ lặn: 18:01:47
Độ dài ngày: 11:46:34

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 08:21:00
Giờ lặn: 21:30:00
Độ dài đêm: 13:09:00
% được chiếu sáng: 10.01
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Ất Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Giáp Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường). Hành: Thổ
Ngày Tân Mùi: Chi Mùi (Âm Thổ) sinh Can Tân (Âm Kim). Âm thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Tân Mùi xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Sửu, Đinh Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Dậu, Ất Mão.
Tháng Kỷ Mão: xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Dậu, Ất Dậu.
Ngày Mùi: lục hợp Mùi - Ngọ; tam hợp Mùi - Hợi - Mão; xung Sửu; hại Tý; phá Tuất

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Chấp (Tốt xấu từng việc): Tốt với khởi công xây dựng. Xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Địa tài (trùng với sao Bảo quang - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Âm đức (Tốt): Tốt mọi việc.
Mãn đức tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Tục thế (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Kim đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Hỏa tai (Thiên cẩu) (Xấu từng việc): Xấu với làm nhà, lợp nhà, đổ mái.
Nhân cách (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Trùng phục (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Trương
Con vật: Lộc - Con Nai
Ngũ hành: Thái âm
Trương Nguyệt Lộc: Vạn Tu: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

- Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thủy lợi.

- Kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước.

- Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Tân: Kỵ trộn tương chủ nhân không được nếm qua.

Ngày Mùi: Kỵ uống thuốc, khí độc sẽ thấm vào ruột gan, nội tạng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Tài (Tốt): Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Vua Lê Thánh Tông tên thật là Lê Tư Thành sinh nǎm 1442 và mất ngày 3-3-1497. Ông là con vua Lê Thái Tông và bà Ngô Thị Ngọc Giao. Ông trị vì 38 nǎm và thời kỳ Lê Thánh Tông là thời kỳ thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến nước ta.
  • Phan Huy Ích là danh sĩ của thời Hậu Lê phục vụ Triều Tây Sơn. Ông quê ở Hà Tĩnh và là em rể của Ngô Thì Nhậm. Ông từng làm Hàn lâm thừa chỉ. Chán cảnh vua Lê - chúa Trịnh ông cáo bệnh về nghỉ nhưng không được chấp nhận. Khi Nguyễn Huệ lên ngôi mời ông vào Phú Xuân và đi sứ sang nhà Thanh một thời gian. Ông là danh sĩ nổi tiếng với một số tác phẩm có giá trị. Ông mất ngày 3-3-1822 tại quê nhà.
  • Ngày 3-3-1951, Đảng Lao động Việt Nam chính thức ra mắt quốc dân, công khai lãnh đạo cuộc kháng chiến kiến quốc. Tại buổi lễ ra mắt, đồng chí Trường Chinh thay mặt Đảng trình bày mục đích, tôn chỉ và chính cương của Đảng. Đồng chí nhấn mạnh: Đảng Lao động Việt Nam trong Mặt trận dân tộc thống nhất đoàn kết chặt chẽ, cộng tác thân mật với các Đảng phái, các đoàn thể và nhân sĩ yêu nước trong mặt trận.
    Việc Đảng Lao động Việt Nam ra công khai là một sự kiện vô cùng quan trọng, đánh dấu một thắng lợi lớn của Cách mạng Việt Nam, tǎng cường sự lãnh đạo của Đảng, đồng thời đẩy mạnh hơn nữa cuộc kháng chiến mau đến thắng lợi.
  • Mặt trận Liên Việt bao gồm tất cả các đoàn thể nhân dân, tôn giáo, đảng phái, các nhân sĩ yêu nước nhằm thắt chặt khối Đại đoàn kết toàn dân để kháng chiến cứu nước, Mặt trận được thành lập ngày 3-3-1951 trên cơ sở hợp nhất Việt Minh và Liên Việt. Lấy tên là Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt Nam. Gọi tắt là Liên Việt.
  • Ngày 3-3-1955, Trung đoàn Không quân Việt Nam đầu tiên được thành lập, đánh dấu bước phát triển lên chính quy, hiện đại của quân đội ta.
    Hơn 40 nǎm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành, Không quân nhân dân Việt Nam đã đánh thắng chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, bắn rơi, bắn cháy hàng trǎm máy bay địch, góp phần chi viện và hợp đồng chiến đấu cho các chiến trường. Ngày nay Không quân Việt Nam có lực lượng mạnh cấp sư đoàn. Có truyền thống anh hùng. Nhiều đơn vị và cá nhân thuộc Quân chủng Không quân được tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang.
  • Ngày 3-3-1959, Bộ đội Biên phòng được thành lập. Đây là lực lượng vũ trang có chức nǎng bảo vệ chủ quyền và lãnh thổ quốc gia khu vực biên giới. Dù thay đổi tên gọi hoặc thuộc thành phần của quân đội hay công an thì bộ đội biên phòng vẫn là lực lượng bảo vệ an ninh biên giới của Tổ quốc. Bộ đội biên phòng đã được Đảng và Nhà nước tuyên dương là Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang và tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh.

Sự kiện ngoài nước

  • Ghêóoc Canthô - được coi là nhà toán học lớn cuối thế kỷ XIX. Ông sinh ngày 3-3-1845. Ông có nhiều cống hiến trong việc xây dựng nền lý thuyết tập hợp - một lý thuyết quan trọng trong việc xây dựng cơ sở cho toán học hiện đại. Chính sự ra đời của lý thuyết tập hợp và phát triển tiêu đề trừu tượng đã đánh dấu thời kỳ mới của toán học hiện đại đồng thời những công trình của ông là sự đấu tranh của phát triển toán học thế giới.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây