Chọn ngày (∗):
3

Thứ hai

Trong mọi kẻ thù, không ai nguy hiểm bằng kẻ trước đây đã là bạn của ta.

A. France

Năm Quý Mão

Tháng Mậu Ngọ

Ngày Nhâm Tuất

Giờ Bính Ngọ


Tháng Năm (Đ)
16

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)

Lịch Tiết khí: Tiết: Hạ chí (Giữa hè), Năm: Quý Mão, Tháng: Mậu Ngọ, Ngày: Nhâm Tuất

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Dần
    (3g - 5g)
  • Giáp Thìn
    (7g - 9g)
  • Ất Tỵ
    (9g - 11g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)
  • Tân Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nhật vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:19:15
Đứng bóng: 12:00:46
Giờ lặn: 18:42:17
Độ dài ngày: 13:23:02

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 18:50:00
Giờ lặn: 04:38:00
Độ dài đêm: 09:48:00
% được chiếu sáng: 99.13
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Hình

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Tân Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Quý Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Canh Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn). Hành: Thủy
Ngày Nhâm Tuất: Chi Tuất (Dương Thổ) khắc Can Nhâm (Dương Thủy). Dương thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Nhâm Tuất xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Thìn, Giáp Thìn; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Thân, Bính Thìn, Bính Dần, Bính Tuất.
Tháng Mậu Ngọ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Tý, Giáp Tý; tương hình với các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ.
Ngày Tuất: lục hợp Tuất - Mão; tam hợp Tuất - Ngọ - Dần; xung Thìn; hại Dậu; phá Mùi

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Định (Tốt xấu từng việc): Tốt với cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Xấu với tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh (vì có các sao Đại hao, Quan phù xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Nguyệt giải (Tốt): Tốt mọi việc.
Phổ hộ (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm phúc, xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên phúc (Tốt): Tốt mọi việc.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.

Sao xấu

Đại hao (Tử khí, Quan phù) (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Quỷ khốc (Thập ác đại bại) (Đại hung): Xấu với an táng, mai táng, chôn cất.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tâm
Con vật: Hồ - Con Cáo
Ngũ hành: Thái âm
Tâm Nguyệt Hồ: Khấu Tuân: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2.

- Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung Tú này.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.

- Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.

Tâm tinh tạo tác đại vi hung,
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa,
Sự sự giáo quân một thủy chung.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày Tuất: Kỵ ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Thương (Rất tốt): Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nghệ sĩ nhiếp ảnh Nguyễn Bá Khoản sinh ngày 3-7-1917, quê ở làng Liễu Viên, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
    Năm 20 tuổi, ông đã làm phóng viên cho các tờ báo của Đảng như: Tin tức, Bạn dân... Năm 1939, một mình ông đạp xe đi vòng quanh Đông Dương, vừa đi vừa chụp ảnh. Ông đã tham gia khởi nghĩa ở Hà Nội, Thường Tín, Phú Xuyên (Hà Tây). Tháng 11-1945, ông được cử làm Trưởng phái đoàn thanh tra mặt trận Nam bộ. Sau 9 năm kháng chiến, trong đoàn quân từ Việt Bắc về tiếp quản Thủ Đô có nhà báo Nguyễn Bá Khoản.
    Ông đã nhanh nhạy ghi được những hình ảnh, những người vào thời khắc hiếm hoi của lịch sử như: Các cảnh đồng bào Hà Nội mít tinh trước Nhà hát lớn ngày 17-8-1945, cướp chính quyền ở phủ Khâm sai, lễ mừng đất nước độc lập tại Vườn hoa Ba Đình, hai chiến sĩ "Sao vuông" ôm bom ba càng chờ xe tăng Pháp ở Ngã Tư Hàng Đậu, những lính Pháp cuối cùng đi trên cầu Long Biên rút khỏi Hà Nội...
    Năm 1991, nghệ sĩ nhiếp ảnh Nguyễn Bá Khoản tổ chức triển lãm ảnh của mình lần đầu tiên. Hai năm sau, ông qua đời.
    Tháng 9-1996, Chủ tịch nước đã ký quyết định tặng giải thưởng Hồ Chí Minh cho 5 tác phẩm ảnh của Nguyễn Bá Khoản chụp Bác Hồ và kháng chiến.
  • Từ ngày 3 đến ngày 31-7-1950, trên địa bàn huyện Chợ Lách và huyện Mỏ Cày (tỉnh Bến Tre), Bộ Tư lệnh khu 9 đã huy động một trung đoàn tấn công các lô cốt, tháp canh, nhằm thu hẹp phạm vi kiểm soát của địch, mở rộng vùng căn cứ của ta.
    Chiến dịch Bến Tre được chia làm hai đợt. Kết quả là: Địch bị chết 230 tên, bị bắt 25 tên. Ta thu được một số vũ khí, bắn hỏng của địch hai xe lội nước, đốt cháy hai thuyền máy.
  • Từ ngày 3 đến 5-7-1954 tại Liễu Châu (Quảng Tây, Trung Quốc), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã hội đàm với Thủ tướng Quốc Vụ viện nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa Chu Ân Lai về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương và những vấn đề có liên quan trong cuộc đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ. Cùng tham gia có đại tướng Tổng Tư lệnh Võ Nguyên Giáp và tướng Trần Văn Quang.
    Trong thời gian lưu tại đây, Người đã thăm lại sông Liễu Giang và núi Ngự Phong, nơi 10 năm trước Người đã rèn luyện sức khoẻ sau khi ra khỏi nhà tù Quốc dân Đảng Trung Quốc.
  • Hưởng ứng lời kêu gọi của Mặt trận Liên việt Nam bộ, ngày 7-3-1955, công nhân và nhân dân lao động Sài Gòn tổ chức hai cuộc biểu tình lớn đòi trả lại tự do cho những người trong "Ủy ban cứu trợ nạn nhân chiến tranh", kết hợp đòi hiệp thương tổng tuyển cử để thống nhất Tổ quốc. Bày ngày sau, ngày 10-7, các cuộc bãi công, bãi thị phản đối Mỹ Diệm khủng bố nhân dân, đòi hoà bình thống nhất nước nhà liên tiếp nổ ra. Chính quyền Diệm đã huy động nhiều lực lượng quân sự cảnh sát để chống biểu tình. Bất chấp mọi ngăn cản, đàn áp, khắp miền Nam có từ 60 đến 90% đồng bào tham gia bãi công, bãi thị. Ở Sài Gòn, cuộc tổng bãi công làm tê liệt hoạt động của thành phố trong 10 giờ.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 3-7-1980 tại Cremli, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết đã tiến hành lễ ký kết Hiệp định hợp tác về thăm dò và khai thác dầu khí ở thềm lục địa phần phía Nam Việt Nam.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây