Chọn ngày (∗):
30

Thứ hai

Trên đời chẳng có gì ngọt ngào bằng giấc mộng yêu đương thời tuổi trẻ.

Thomas Moore

Năm Quý Mão

Tháng Giáp Dần

Ngày Mậu Tý

Giờ Ất Mão


Tháng Giêng (T)
9

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Thích Lịch Hỏa
(Lửa trong chớp)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại hàn (Giá rét), Năm: Nhâm Dần, Tháng: Quý Sửu, Ngày: Mậu Tý

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Tý
    (23g - 1g)
  • Quý Sửu
    (1g - 3g)
  • Ất Mão
    (5g - 7g)
  • Mậu Ngọ
    (11g - 13g)
  • Canh Thân
    (15g - 17g)
  • Tân Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:34:09
Đứng bóng: 12:09:46
Giờ lặn: 17:45:24
Độ dài ngày: 11:11:15

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 12:28:00
Giờ lặn: 01:12:00
Độ dài đêm: 12:44:00
% được chiếu sáng: 60.64
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Thanh Long, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Giáp Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Bính Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Quý Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thiên cẩu hạ thực: XẤU

Quý Hợi (21g - 23g)

Giờ Thọ tử: XẤU

Quý Sửu (1g - 3g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Nhâm Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thích Lịch Hỏa (Lửa trong chớp). Hành: Hỏa
Ngày Mậu Tý: Can Mậu (Dương Thổ) khắc Chi Tý (Dương Thủy): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Mậu Tý xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Ngọ, Giáp Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Ngọ.
Tháng Giáp Dần: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Thân, Bính Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Ngọ, Canh Tý.
Ngày : lục hợp Tý - Sửu; tam hợp Tý - Thân - Thìn; xung Ngọ; hình Mão; hại Mùi; phá Dậu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Sinh khí (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.
Ích hậu (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Thanh long - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Thiên ngục (Thiên hỏa) (Xấu từng việc): Xấu về lợp nhà, đổ mái.
Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Phi ma sát (Tai sát) (Xấu mọi việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Lỗ ban sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tất
Con vật: Ô - Con Quạ
Ngũ hành: Thái âm
Tất Nguyệt Ô: Trần Tuấn: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.


Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Mậu: Kỵ nhận ruộng đất vì chủ đất không gặp may mắn.

Ngày : Kỵ gieo quẻ bói, e là tự rước lấy tai họa.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Cuối nǎm 1788, lợi dụng sự cầu cứu của Lê Chiêu Thống, 29 vạn quân Thanh vào chiếm đóng kinh thành Thǎng Long và kiểm soát phần lớn đất Bắc Hà.
    Đúng đêm giao thừa tết Kỷ Dậu 1789, quân Tây Sơn bất ngờ tấn công tiêu diệt đồn tiền tiêu của giặc ở Gián Khẩu. Sau 5 ngày đêm tiến công thần tốc, đạo quân chủ lực của Quang Trung đã phá tan hệ thống phòng chống của địch, tiến về Thǎng Long. Mờ sáng ngày 30-1-1789 (tức mồng 5 tết, quân ta tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn Ngọc Hồi và đồn Khương Thượng (Đống Đa, Hà Nội ngày nay). Kinh thành Thǎng Long được giải phóng.
  • Ngày 30-1-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha thể dục Trung ương tại Bộ Thanh niên (tiền thân của Tổng cục Thể dục thể thao sau này). Ngày nay được coi là ngày ra đời của ngành thể dục thể thao cách mạng nước ta.
  • Chiều tối 30-1-1957 (giao thừa nǎm Đinh Dậu), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi chúc tết công nhân nhà máy điện Yên Phụ ở khu tập thể An Dương và đồng bào lao động ở bãi Phúc Xá.
    Sau khi ân cần hỏi về mua sắm ǎn tết, Bác Hồ cǎn dặn mọi người ǎn tết vui vẻ, tiết kiệm, sau các ngày nghỉ phải tiếp tục tǎng gia sản xuất. Đối với các cháu nhỏ, Bác Hồ dặn phải vâng lời bố mẹ, kính thầy yêu bạn, chǎm chỉ học tập, ǎn ở sạch sẽ và Bác đã chia kẹo cho các cháu.
  • Đêm 30 rạng ngày 31-1-1968 (tết Mậu Thân), quân và dân miền Nam ta nổi dậy tiến công địch ở 64 thành phố, thị xã, thị trấn và nhiều vùng nông thôn ở miền Nam. Trong 45 ngày (từ 30 tháng giêng đến 15-3-1968), ta đã giết, làm bị thương và bắt sống gần 150 nghìn tên địch, trong đó có 43 nghìn tên Mỹ và chư hầu. 1 triệu 600 nghìn đồng bào đã giành được quyền làm chủ ở 100 xã, hơn 600 thôn, ấp được giải phóng.
    Tổng tiến công tết Mậu Thân 1968 ở miền Nam và các chiến công của ta ở miền Bắc dẫn tới thay đổi cục diện chiến tranh: Mỹ phải ngừng đánh phá miền Bắc và chấp nhận hoà đàm 4 bên ở Pari.
  • Từ ngày 30-1 đến ngày 23-3-1971, quân dân ta có sự phối hợp chiến dấu của quân dân Lào, đã đánh bại cuộc hành quân lớn của quân Mỹ, Ngụy ở khu vực đường 9 Nam Lào. Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 2 vạn tên Mỹ - Ngụy, phá huỷ 1.100 xe quân sự, hơn 100 khẩu pháo lớn, bắn rơi 55 máy bay lên thẳng, bắt hơn 1000 tù binh, thu hơn 3000 khẩu súng. Quân ngụy Sài Gòn bị tiêu diệt nặng. Lần đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, quân đội ta giành thắng lợi trong một chiến dịch phản công quy mô lớn, đánh tiêu diệt quân chủ lực Ngụy.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây