Chọn ngày (∗):
31

Thứ sáu

Tình yêu đòi hỏi sự chung thủy và chung thủy làm cho tình yêu vững bền.

J. Roi

Năm Bính Ngọ

Tháng Ất Mùi

Ngày Bính Ngọ

Giờ Canh Dần


Tháng Sáu (Đ)
18

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại thử (Nắng gắt), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Ất Mùi, Ngày: Bính Ngọ

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Bính Thân
    (15g - 17g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Tam Bích - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:30:02
Đứng bóng: 12:03:02
Giờ lặn: 18:36:02
Độ dài ngày: 13:06:00

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 19:48:00
Giờ lặn: 06:43:00
Độ dài đêm: 10:55:00
% được chiếu sáng: 98.83
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Lao

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Ất Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Tân Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời). Hành: Thủy
Ngày Bính Ngọ: Can Bính (Dương Hỏa) tương đồng Chi Ngọ (Dương Hỏa): Dương thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Bính Ngọ xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tý, Canh Tý; tương hình với các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ.
Tháng Ất Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Sửu, Quý Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mão, Tân Dậu.
Ngày Ngọ: lục hợp Ngọ - Mùi; tam hợp Ngọ - Tuất - Dần; xung Tý; hình Ngọ; hại Sửu; phá Mão

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Minh tinh (trùng với sao Thiên lao - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt mọi việc. Giảm mức tốt vì trùng ngày với sao Thiên lao - Hắc đạo
Cát khánh (Tốt): Tốt mọi việc.
Lục hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Vãng vong (Thổ kỵ) (Xấu mọi việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, cầu tài lộc, động thổ.
Thụ tử (Đại hung): Xấu mọi việc trừ săn bắn tốt.
A (A): A
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương, Thụ tử

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Ngưu
Con vật: Ngưu - Con Trâu
Ngũ hành: Kim
Ngưu Kim Ngưu: Sái Tuân: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Đi thuyền, may áo.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.

- Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.


Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Ngọ: Kỵ lợp nhà vì sau đó phải lợp lại.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt): Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Đồng chí Nguyễn Đức Cảnh sinh nǎm 1908 quê ở Thụy Hà, Thụy Anh, Thái Bình. Thuở nhỏ học ở Nam Định và tham gia các hoạt động chống Pháp tại địa phương. Nǎm 1925, 1926 tham gia tổ chức truy điệu nhà yêu nước Phan Chu Trinh, đòi ân xá Phan Bội Châu, bị Pháp đuổi khỏi trường học. Từ đó lên Hà Nội sinh sống và hoạt động cách mạng.
    Nǎm 1928 đồng chí được cử vào Kỳ bộ Bắc Kỳ của "Việt Nam Thanh niên Cách mạng đồng chí Hội". Nǎm 1929, đồng chí là người đứng ra thành lập Tổng Công hội Bắc Kỳ. Ngày 3-2-1930, tham gia thành lập Đảng cộng sản Đông Dương với tư cách là đại biểu Đông Dương Cộng sản Đảng. Cuối nǎm 1930, được cử đi công tác ở Trung Kỳ, rồi được bầu vào Ban thường vụ Xứ uỷ Trung Kỳ, phụ trách tuyên huấn. Cuối nǎm 1931, bị bắt ở Vinh. Ngày 31-7-1932, đồng chí bị thực dân Pháp xử chém tại Hải Phòng, lúc đó đồng chí mới 24 tuổi.
  • Hội nghị cán bộ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ nhất họp ngày 31-7-1946. Vấn đề trung tâm Hội nghị thảo luận là củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất. Hội nghị nhận định chính sách xâm lược của thực dân Pháp từ khi có phái đoàn Chính phủ ta sang Pháp để mở cuộc đàm phán chính thức là: "Về quân sự thì khiêu khích lấn dần, về chính trị thì chia rẽ để chờ thời cơ lật đổ Chính phủ ta. Hội nghị định rõ đường lối cơ bản của Đảng trong giai đoạn này là "thống nhất bên trong, tìm bạn bên ngoài" và " tích cực sẵn sàng về quân sự và chính trị đối phó với những bất trắc có thể xảy ra".

Sự kiện ngoài nước

  • Đơni Điđơrô (Denis Diđerot) là nhà vǎn, nhà lý luận và phê bình, nhà triết học lớn của nước Pháp từ trần ngày 31-7-1784. Ông cùng với Đalambe, chủ biên bộ "Bách Khoa toàn thư" đầu tiên trên thế giới; xác định những quy tắc của thể loại kịch, sáng lập môn phê bình nghệ thuật.
    Tác phẩm chính của Điđơrô gồm có: "Những tư tưởng triết học", "Đứa con hoang", "Nữ tu sĩ".
  • Phriđích Vuêlơ (Frederie Wohler) sinh ngày 31-7-1800. Nǎm 1920 ông vào trường đại học Hâyđenbéc. Hai nǎm sau ông đã điều chế được các dẫn xuất của Axít xyanhiđric và xác định thành phần của nó. Nǎm 1828, ông tổng hợp được một chất hữu cơ từ các chất vô cơ và chính điều này đã giáng một đòn vào học thuyết duy tâm về "Sinh lực" và kích thích sự phát triển của hoá học hữu cơ mà chính ông là người sáng lập.
    Nǎm 1827, ông tìm ra phương pháp điều chế nhôm kim loại. Những công trình của Vuêơ đóng góp lớn vào việc nghiên cứu tính chất và các phương pháp điều chế những nguyên tố như: Canxi, phốtpho, titan, vanađi, niobi. Ông mất nǎm 1882.
  • Prem Chanđơ là nhà vǎn hiện thực lớn của Ấn Độ. Ông sinh ngày 31-7-1880. Ban đầu ông đã viết truyện thiếu nhi, về sau viết khá nhiều truyện ngắn, phê bình vǎn học, dịch truyện.
    Các tác phẩm chính của ông là: "Đất nước bỏng lửa" là một bản cáo trạng hùng hồn đối với thực dân Anh. Tiểu thuyết "Việc nhà, tổ ấm của tình yêu", "Gôđan" là bộ tiểu thuyết kết tinh phong trào yêu nước chống đế quốc của nhân dân Ấn Độ. Ông là chủ tịch đầu tiên của Hội các nhà vǎn Ấn Độ. Ông đã có công làm cho hai ngôn ngữ Urơđu và Hinđu đạt đến một ngữ pháp chuẩn mực, một khả nǎng diễn đạt giản dị, trong sáng. Ông mất nǎm 1936.
  • Vào ngày 31-7-1886, Pharen Lixtơ qua đời ở quê hương Hunggari của ông.
    Sinh nǎm 1811, Lixtơ là nhà dương cầm điêu luyện, nhà soạn nhạc, nhà lý luận, nhạc trưởng lỗi lạc, nhà lý luận và nhà sư phạm. Từ nǎm 9 tuổi Lixtơ đã đi biểu diễn, nǎm 10 tuổi đã hoà chung với dàn nhạc, nǎm 12 tuổi đến Pari học tập, làm quen với nhiều nhạc sĩ nổi tiếng. Lixtơ thành công nhất trong lĩnh vực viết cho Piano và giao hưởng, thơ giao hưởng.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây