Chọn ngày (∗):
4

Thứ hai

Bạn bè là những người biết rõ về bạn mà vẫn yêu bạn.

Elbert Hubbard

Năm Giáp Thìn

Tháng Ất Hợi

Ngày Nhâm Thân

Giờ Đinh Mùi


Tháng Mười (Đ)
4

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Kiếm Phong Kim
(Vàng chuôi kiếm)

Lịch Tiết khí: Tiết: Sương giáng (Sương sa), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Giáp Tuất, Ngày: Nhâm Thân

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Giáp Thìn
    (7g - 9g)
  • Ất Tỵ
    (9g - 11g)
  • Đinh Mùi
    (13g - 15g)
  • Canh Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Lục Bạch - Kim Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:00:52
Đứng bóng: 11:40:10
Giờ lặn: 17:19:27
Độ dài ngày: 11:18:35

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 08:18:00
Giờ lặn: 19:09:00
Độ dài đêm: 10:51:00
% được chiếu sáng: 4.42
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Hình

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Quý Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Tân Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Quý Mão (5g - 7g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Giáp Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm). Hành: Kim
Ngày Nhâm Thân: Chi Thân (Dương Kim) sinh Can Nhâm (Dương Thủy). Dương thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Nhâm Thân xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Dần, Canh Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Dần, Bính Thân.
Tháng Ất Hợi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Tỵ, Tân Tỵ; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Tỵ, Tân Hợi.
Ngày Thân: lục hợp Thân - Tỵ; tam hợp Thân - Tý - Thìn; xung Dần; hại Hợi; phá Tỵ; tuyệt Dần, Ngọ, Tuất

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Khai (Tốt xấu từng việc): Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Băng tiêu ngọa hãm (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Không phòng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Kiếp sát (Đại hung): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công, xây dựng, sửa nhà, cất nóc nhà, lợp mái, đổ mái.
Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Thụ tử (Đại hung): Xấu mọi việc trừ săn bắn tốt.
Nguyệt hỏa (Độc hỏa) (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, làm bếp.
Địa phá (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Trùng phục (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất.
Trùng tang (Đại hung): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công xây dựng nhà cửa.

Ngày đại kỵ

Thụ tử

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tất
Con vật: Ô - Con Quạ
Ngũ hành: Thái âm
Tất Nguyệt Ô: Trần Tuấn: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.


Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày Thân: Kỵ kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thuần Dương (Tốt): Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nhà thơ Á Nam Trần Tuấn Khải sinh ngày 4-11-1895 ở Huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định, và mất nǎm 1983 tại thành phố Hồ Chí Minh.
    Ông xuất thân trong một gia đình nho học có truyền thống yêu nước. Thời trẻ ông học chữ Hán và chịu ảnh hưởng của phong trào Duy Tân.
    Ông tham gia phong trào chống vǎn hóa đồi trụy, đấu tranh đòi hoà bình, dân sinh, dân chủ. Nǎm 1966, ông cùng một số trí thức tiến bộ ký tên yêu cầu chính quyền Sài Gòn hiệp thương với Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam nhằm vãn hồi hoà bình. Nǎm 1966-1967 ông là Chủ tịch danh dự lực lượng bảo vệ vǎn hóa dân tộc, và từ nǎm 1975 đến 1983 làm cố vấn Hội nghệ sĩ Thành phố Hồ Chí Minh.
    Tác phẩm chính của Á Nam Trần Tuấn Khải gồm có các tập thơ: Duyên nợ phù sinh, Bút quan hoài, Hồn tự lập, Với sơn hà.
  • Giáo sư Hoàng Minh Giám, sinh ngày 4-11-1904 tại xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, Hà Nội mất nǎm 1995.
    Sau khi tốt nghiệp trường cao đẳng Sư phạm Hà Nội, ông làm giáo sư trường Trung học Xivovat tại Phnôm Pênh từ nǎm 1926 đến nǎm 1928 rồi về Sài Gòn dạy học đến nǎm 1931. Trong thời gian này ông tham gia viết bài cho các báo chống thực dân Pháp.
    Sau tháng 8-1945, ông làm việc ở Bộ Nội vụ. Tháng 11-1946 đến tháng 2-1947 ông là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, từ tháng 3-1947 đến khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp, ông là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Sau khi hoà bình lập lại (tháng 5-1954) cho đến tháng 6-1976 ông là Bộ trưởng Bộ Vǎn hoá.
    Giáo sư Hoàng Minh Giám là đại biểu Quốc hội từ khoá I (nǎm 1946) đến khoá VII (nǎm 1987). Giáo sư đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh.
  • Phạm Bá Ngoãn (1930-1980) - Nhà thơ hiện đại, bút danh Thanh Hải, quê ở Phong Điền, Thừa Thiên. Ông sinh ngày 4-11-1930. Nhiệt thành yêu nước, ông tham gia cách mạng từ nǎm 1947. Đến nǎm 1967, ông chuyển sang làm công tác vǎn nghệ Bình-Trị-Thiên, và là uỷ viên Thường vụ Hội liên hiệp Vǎn học nghệ thuật Việt Nam, Uỷ viên Ban Chấp hành Hội Nhà vǎn Việt Nam. Thanh Hải từng được giải thưởng Vǎn học Nguyễn Đình Chiểu. Ông mất ở Huế, thọ 50 tuổi. Các tác phẩm chính: Huế mùa xuân, 2 tập, 1970 và 1975 - Dấu võng Trường Sơn, xuất bản 1977, Những đồng chí trung kiên.
  • 4-11-1981 Hội nghị Đại biểu thống nhất Phật giáo Việt Nam được khai mạc. Có 164 đại biểu các tổ chức, giáo hội, hệ phái: Hội Phật giáo thống nhất Việt Nam. Giáo hội Việt Nam thống nhất, Giáo hội phật giáo cổ truyền Việt Nam, Ban liên lạc Phật giáo yêu nước thành phố Hồ Chí Minh, Giáo hội tǎng già nguyên thuỷ Việt Nam, Hội đoàn kết sư sãi yêu nước Tây Nam Bộ, Hội Phật giáo khất sĩ Việt Nam, Giáo hội phật giáo, Thiên thai giáo quán tông, Hội Phật học Việt Nam.
    Hội nghị đã thảo luận và thông qua Hiến chương và đại cương chương trình hoạt động, giới thiệu và suy tôn Hội đồng chứng minh và Hội đồng trị sự. Hội nghị còn cử ra Ban Thường trực Trung ương Giáo hội Phật Giáo Việt Nam.
    Nhân dịp này 5 Hoà thượng đã được Hội đồng Nhà nước trao tặng Huân chương Độc lập.
  • Ngày 4-11-1993, ngành điện lực nước ta đã bắt đầu xây dựng nhà máy thuỷ điện Ialy (ở tỉnh Kontum - nay thuộc tỉnh Gia Lai).
    Đây là nhà máy thuỷ điện lớn nhất ở Tây Nguyên và lớn thứ hai của nước ta, sau nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 4-11-1946 tại Luân Đôn (Thủ đô nước Anh) đã thành lập tổ chức giáo dục, khoa học và vǎn hoá của Liên hiệp quốc (Viết tắt là UNESCO).
    Trụ sở tổ chức này đặt tại Pari (thủ đô nước Pháp).
    Đến nay đã có 184 nước và lãnh thổ là thành viên của UNESCO, trong đó có Việt Nam.
    Hoạt động của UNESCO nhằm góp phần bảo vệ hoà bình an ninh quốc tế bằng cách phát triển sự hợp tác giữa các nước trong các lĩnh vực khoa học, giáo dục và vǎn hoá.
  • Tổ chức cảnh sát hình sự quốc tế (viết tắt là Interpol) có trụ sở đóng tại Liong (nước Pháp). Đến nay Interpol có gần 180 thành viên quốc gia.
    Ngày 4-11-1991, trong phiên họp đại hội đồng Interpol tại Urugoay, Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 156 của tổ chức này.
    Vǎn phòng Interpol Việt Nam ra đời là một cơ cấu mới của Tổng cục Cảnh sát nhân dân. Vǎn phòng này là trung tâm thông tin giữa Việt Nam và Interpol, với vǎn phòng Interpol của gần 180 nước trong việc phát hiện, truy nã, bắt giữ tội phạm, thông báo cho nhau những thủ phạm mới của chúng để kịp thời phòng ngừa, ngǎn chặn.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây