Chọn ngày (∗):
4

Thứ ba

Sức mạnh không đến từ thể chất. Nó đến từ ý chí bất khuất.

Mahatma Gandhi

Năm Giáp Thìn

Tháng Kỷ Tỵ

Ngày Kỷ Hợi

Giờ Kỷ Tỵ


Tháng Tư (T)
28

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Bình Địa Mộc
(Cây đồng bằng)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu mãn (Lũ nhỏ), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Kỷ Tỵ, Ngày: Kỷ Hợi

Giờ Hoàng đạo

  • Ất Sửu
    (1g - 3g)
  • Mậu Thìn
    (7g - 9g)
  • Canh Ngọ
    (11g - 13g)
  • Tân Mùi
    (13g - 15g)
  • Giáp Tuất
    (19g - 21g)
  • Ất Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Bát Bạch - Thổ Tinh
Nhật vận: Tam Bích - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Thất Xích (Kim)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mão: Nhất Bạch (Thủy)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Tam Bích (Mộc)
  • Ngọ: Tứ Lục (Mộc)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Lục Bạch (Kim)
  • Dậu: Thất Xích (Kim)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Cửu Tử (Hỏa)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:14:22
Đứng bóng: 11:54:59
Giờ lặn: 18:35:35
Độ dài ngày: 13:21:13

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 03:01:00
Giờ lặn: 16:26:00
Độ dài đêm: 13:25:00
% được chiếu sáng: 10.09
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Ất Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Bính Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Đinh Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Quý Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Canh Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng). Hành: Mộc
Ngày Kỷ Hợi: Can Kỷ (Âm Thổ) khắc Chi Hợi (Âm Thủy): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Kỷ Hợi xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Tỵ, Đinh Tỵ.
Tháng Kỷ Tỵ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Hợi, Đinh Hợi.
Ngày Hợi: lục hợp Hợi - Dần; tam hợp Hợi - Mão - Mùi; xung Tỵ; hình Hợi; hại Thân; phá Dần; tuyệt Tỵ, Dậu, Sửu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Địa tài (trùng với sao Bảo quang - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Dịch mã (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là xuất hành, di chuyển.
Kim đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Thần cách (Xấu từng việc): Kỵ tế tự.
Vãng vong (Thổ kỵ) (Xấu mọi việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, cầu tài lộc, động thổ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Vĩ
Con vật: Hổ
Ngũ hành: Hỏa
Vỹ Hỏa Hổ: Sầm Bành: Tốt
(Sao Tốt) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất.

- Kỵ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được.

Vỹ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Kỷ: Kỵ phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát.

Ngày Hợi: Kỵ cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biệt.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thuần Dương (Tốt): Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Đồng chí Châu Vǎn Liêm sinh nǎm 1902 tại tỉnh Cần Thơ trong một gia đình nông dân nghèo. Sau khi học sư phạm ở Sài Gòn, đông chí đi dạy học ở tỉnh Long Xuyên cũ.
    Nǎm 1927, đồng chí vào Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí Hội. Nǎm 1929 đồng chí được cử vào Ban Thường vụ Kỳ bộ thanh niên Nam Kỳ, rồi tham gia sáng lập An Nam cộng sản Đảng.
    Đầu nǎm 1930, Châu Vǎn Liêm và Nguyễn Thiệu là hai đại biểu của An nam cộng sản Đảng đi dự hội nghị hợp nhất và trở thành những đồng chí sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
    Sau đó, Châu Vǎn Liêm trở về Sài Gòn lãnh đạo công tác Đảng ở Nam Kỳ, đặc trách tỉnh Chợ Lớn. Đồng chí đã trực tiếp chỉ đạo cuộc biểu tình của nông dân Đức Hoà phản đối chính quyền thực dân ở tỉnh Chợ Lớn, ngày 4-6-1930. Bọn Pháp xả súng bắn vào đoàn biểu tình, và đồng chí Châu Vǎn Liêm đã anh dũng hy sinh.
    Ở thành phố Hồ Chí Minh có một đường phố mang tên Châu Vǎn Liêm.
  • Thực hiện chỉ thị của Hồ Chủ tịch, ngày 4-6-1945 Tổng bộ Việt Minh triệu tập Hội nghị cán bộ và tuyên bố chính thức thành lập khu giải phóng, bao gồm 2 cǎn cứ lớn nằm trên địa bàn của 6 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên và một số vùng thuộc ngoại vi các tỉnh Bắc Giang, Vĩnh Yên, Phú Thọ, Yên Bái...
    Trong Khu giải phóng, các Ủy ban nhân dân do dân cử được hình thành, và tổ chức thực hiện 10 chính sách lớn của Việt Minh. Khu giải phóng với gần một triệu đồng bào, thuộc nhiều dân tộc khác nhau đã bắt đầu được hưởng một cuộc sống mới do cách mạng đem lại, thực sự là "hình ảnh nước Việt Nam mới". Cùng với hệ thống các chiến khu trong cả nước, Khu giải phóng đã tạo thành một hậu phương và bàn đạp cho thế trận tổng khởi nghĩa giành chính quyền vào tháng 8 nǎm 1945.
  • Buổi tối mồng 4-6-1956, Hồ Chủ tịch đã tới thǎm lớp bình dân học vụ ở chùa Vua và ở trường Nguyễn Du, Hà Nội. Hầu hết học viên ở hai lớp này là người lao động, ban ngày bận làm việc. Bác ân cần hỏi han việc học tập của họ và động viên chǎm chỉ tới lớp, thầy giáo tận tình dậy học.
    Sinh thời, Hồ Chủ tịch rất quan tâm tới việc xóa nạn mù chữ và nâng cao trình độ vǎn hoá của nhân dân. Riêng với Hà Nội, Bác đã 13 lần đến thǎm các lớp bình dân học vụ và bổ túc vǎn hoá ở các khu lao động, đường phố và nhà máy.
  • Ngày 4-6-1962, Hội đồng Chính phủ đã quyết định thành lập thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Vĩnh Phú nay thuộc tỉnh Phú Thọ.
    Việt Trì nằm trên ngã ba sông Lô và sông Hồng. Đây là một thành phố công nghiệp hoàn toàn mới do cán bộ, công nhân ta xây dựng từ khi hoà bình lập lại (nǎm 1954). Việt Trì có các nhà máy như: Giấy, đường, dệt, hoá chất... Các nhà máy này đã góp phần vào công cuộc xây dựng CHXH ở miền Bắc sau giải phóng và trong sự nghiệp Công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước hiện nay.
  • Ngày 30-5-1985, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Trường Chinh đã ký "Pháp lệnh quy định giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước", và "Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước để tặng các nghệ sĩ, nhà giáo thầy thuốc". Pháp lệnh trên được công bố và có hiệu lực từ ngày 4-6-1985.
    "Pháp lệnh quy định giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước" nhằm tặng giải thưởng cho các công trình thuộc lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và vǎn hoá, nghệ thuật. Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1 được trao tặng ngày 10-9-1996 cho 33 cụm công trình khoa học - kỹ thuật và 44 cụm công trình vǎn hoá - nghệ thuật.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 4-6-2000, một trận động đất cường độ lớn xảy ra tại tỉnh Bengkulu (Indonesia) làm 66 người thiệt mạng, hàng trǎm người bị thương và phá huỷ hàng loạt các công trình lớn.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây