Chọn ngày (∗):
5

Thứ sáu

Tình yêu thật sự đã hiếm, tình bạn thật sự còn hiếm hơn.

La Fontaine

Năm Nhâm Dần

Tháng Mậu Thân

Ngày Canh Dần

Giờ Giáp Thân


Tháng Bảy (T)
8

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại thử (Nắng gắt), Năm: Nhâm Dần, Tháng: Đinh Mùi, Ngày: Canh Dần

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Tý
    (23g - 1g)
  • Đinh Sửu
    (1g - 3g)
  • Canh Thìn
    (7g - 9g)
  • Tân Tỵ
    (9g - 11g)
  • Quý Mùi
    (13g - 15g)
  • Bính Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:31:52
Đứng bóng: 12:02:39
Giờ lặn: 18:33:25
Độ dài ngày: 13:01:33

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 11:54:00
Giờ lặn: 23:28:00
Độ dài đêm: 11:34:00
% được chiếu sáng: 41.87
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Hình

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Canh Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Mậu Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Giáp Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Ất Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Bính Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách). Hành: Mộc
Ngày Canh Dần: Can Canh (Dương Kim) khắc Chi Dần (Dương Mộc): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Canh Dần xung khắc với các tuổi hàng chi: Nhâm Thân, Mậu Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tý, Giáp Ngọ.
Tháng Mậu Thân: xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Dần, Giáp Dần.
Ngày Dần: lục hợp Dần - Hợi; tam hợp Dần - Ngọ - Tuất; xung Thân; hại Tỵ; phá Hợi; tuyệt Thân, Tý, Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Nguy (Xấu): Mọi việc đều xấu.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thánh tâm (Tốt): Tốt mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự.
Giải thần (Đại cát): Tốt cho việc tế tự, tố tụng, kiện tụng, giải oan (trừ được các sao xấu).
Dịch mã (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là xuất hành, di chuyển.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên thụy (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Không phòng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt hình (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Trùng tang (Đại hung): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công xây dựng nhà cửa.
Đại không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Ngưu
Con vật: Ngưu - Con Trâu
Ngũ hành: Kim
Ngưu Kim Ngưu: Sái Tuân: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Đi thuyền, may áo.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.

- Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.


Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Canh: Kỵ dệt vải, quay tơ vì khung cửi sẽ hư hỏng.

Ngày Dần: Kỵ tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Tạ Uyển là người lãnh đạo chủ yếu cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ. Ông sinh ngày 5-8-1898 tại Côi Trì, Yên Mỹ, Yên Mô, Ninh Bình.
    Ông đỗ khoá sinh nǎm 18 tuổi, làm thư ký đặc điền. Sớm giác ngộ cách mạng, ông tham gia Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội từ nǎm 1927, hoạt động gây cơ sở cho hội ở Nam Định, Nǎm 1929 ông làm bí thư chi bộ Côi Trì trong Đông Dương cộng sản Đảng và sau đó bị bắt giam ở nhà lao Ninh Bình. Ông bị kết án 15 nǎm tù và đày biệt xứ ra Côn Đảo, đến cuối 1934 ông vượt ngục về hoạt động ở Hậu Giang, vùng Cầu Kè, Trà Ôn, Vĩnh Long với biệt danh Hai Lọ. Nǎm 1940, với tư cách là Bí thư Xứ uỷ Nam Kỳ, ông có mặt ở Sài Gòn chuẩn bị cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ. Gần đến ngày phát động khởi nghĩa, ông bị bắt. Giặc Pháp tra tấn ông dã man. Tháng 12-1940 ông bị giặc giết, khi đó ông mới 42 tuổi.
  • Ngày 5/8/1930, Tạp chí Đỏ (tiền thân của Tạp chí Cộng sản) do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sáng lập đã chính thức ra số đầu tiên.
    Qua các thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Tạp chí Đỏ (1930); Tạp chí Cộng sản (1931); Tạp chí Bôn-sơ-vích (1935); Tạp chí Cộng sản (1941 – 1943); Tạp chí Sinh hoạt nội bộ (1947); Tạp chí Cộng sản (1950); Tạp chí Học tập (1955 – 1976); Tạp chí Cộng sản (1977 đến nay), Tạp chí đã đóng góp tích cực vào việc nghiên cứu, vận dụng, bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; đóng góp cho công tác tuyên truyền, giáo dục lý luận, chính trị - tư tưởng và sự lãnh đạo, chỉ đạo thực tiễn cách mạng của Đảng.
    Ngày 5/8/2003, Tạp chí Cộng sản được Đảng và Nhà nước trao tặng phần thưởng cao quý: Huân chương Sao Vàng.
  • Trong tháng 8 nǎm 1956, đồng chí Lê Duẩn lúc đó đang hoạt động ở Nam Bộ, đã viết "Đề cương cách mạng miền Nam". Tài liệu quan trọng này đã xác định rõ tính chất của xã hội miền Nam, đề ra con đường Cách mạng là con đường duy nhất đúng đắn của nhân dân ta ở miền Nam tiến tới giành chính quyền.
  • Nhà vǎn nhà báo Phan Thao sinh nǎm 1915 tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Ông là con của nhà vǎn Phan Khôi.
    Ông nhiệt tình yêu nước, tham gia Cách mạng từ lúc còn trẻ tuổi, tích cực đóng góp hai cuộc kháng chiến cứu nước. Ông viết báo, nghiên cứu vǎn hoá dân tộc. Ông là người đầu tiên dịch tác phẩm "Người mẹ" của Macxim Goocki ra tiếng Việt, được hầu hết bạn đọc tán thưởng. Ông mất ngày 5-8-1960 tại Hà Nội, thọ 45 tuổi.
  • Nǎm 1964 đế quốc Mỹ liên tiếp bị thất bại trong cuộc "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam. Để gỡ thế bí, chúng âm mưu phát động cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc, hòng làm lung lay ý chí quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta, ngǎn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
    Với âm mưu đó, đêm 4-7-1964 chính quyền Mỹ dựng lên câu chuyện "Sự kiện vịnh Bắc Bộ" vu cáo hải quân nhân dân Việt Nam tiến công khiêu khích tàu chiến Mỹ ở ngoài khơi thuộc hải phận quốc tế. Lấy cớ đó, ngày 5-8-1964 chúng cho máy bay ném bom 4 cǎn cứ hải quân ta thuộc vùng sông Gianh (Quảng Bình), Cửa Hội (Nghệ An), Lạch Trường (Thanh Hoá), Hòn Gai (Quảng Ninh).
    Hải quân nhân dân ta phối hợp với quân và dân các địa phương đã giáng trả bọn cướp Mỹ, đánh thắng trận đầu rất vẻ vang, bắn rơi 8 máy bay, bắn bị thương ba chiếc khác và bắt sống một tên giặc lái. Trận đầu đánh thắng chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ đối với miền Bắc đã có ảnh hưởng rất to lớn.
    Từ đó, ngày 5-8 trở thành ngày truyền thống của Hải quân nhân dân Việt Nam.

Sự kiện ngoài nước

  • Henric Aben người Na Uy, sinh ngày 5-8-1802. Từ nǎm 16 tuổi ông đã tự học và nghiền ngẫm các tác phẩm lớn. Ông đã phát hiện ra những thiếu sót trong lý luận của các bậc tiền bối và dành thời gian để chính xác hoá những phần thiếu chặt chẽ. Chính theo phương hướng đó mà ông đã chứng minh thành công "Định lý nhị thức tổng quát".
    Nǎm 23 tuổi, Aben gửi đến Viện Hàn lâm khoa học Pháp một luận vǎn về "tính chất tổng quát của một lớp rất rộng các hàm siêu việt". Đây là một công trình nghiên cứu to lớn về giải thích toán học và được đánh giá là đã nêu lên đề tài cho các thế hệ đến 500 nǎm sau. Nǎm 1830 đề tài của ông đưa ra mới được chấp nhận và Viện Hàn lâm khoa học Pháp đã tặng ông giải toán học lớn, với ý định đền bù xứng đáng công lao của Aben đối với toán học.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây