Chọn ngày (∗):
7

Thứ bảy

Tình yêu đòi hỏi sự chung thủy và chung thủy làm cho tình yêu vững bền.

J. Roi

Năm Giáp Thìn

Tháng Bính Tý

Ngày Ất Tỵ

Giờ Kỷ Mão


Tháng Mười Một (Đ)
7

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại tuyết (Khô úa), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Bính Tý, Ngày: Ất Tỵ

Giờ Hoàng đạo

  • Đinh Sửu
    (1g - 3g)
  • Canh Thìn
    (7g - 9g)
  • Nhâm Ngọ
    (11g - 13g)
  • Quý Mùi
    (13g - 15g)
  • Bính Tuất
    (19g - 21g)
  • Đinh Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:21:03
Đứng bóng: 11:48:07
Giờ lặn: 17:15:12
Độ dài ngày: 10:54:09

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 11:16:00
Giờ lặn: 22:54:00
Độ dài đêm: 11:38:00
% được chiếu sáng: 29.13
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Đinh Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Mậu Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Giáp Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Ất Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Ất Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to). Hành: Hỏa
Ngày Ất Tỵ: Can Ất (Âm Mộc) sinh Chi Tỵ (Âm Hỏa): Âm thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Ất Tỵ xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Hợi, Tân Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Tỵ, Tân Hợi.
Tháng Bính Tý: xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ.
Ngày Tỵ: lục hợp Tỵ - Thân; tam hợp Tỵ - Sửu - Dậu; xung Hợi; hại Dần; phá Thân; tuyệt Hợi, Mão, Mùi

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Chấp (Tốt xấu từng việc): Tốt với khởi công xây dựng. Xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên Đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Ngũ phú (Đại cát): Tốt mọi việc.
Ích hậu (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.

Sao xấu

Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Kiếp sát (Đại hung): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công, xây dựng, sửa nhà, cất nóc nhà, lợp mái, đổ mái.
Lôi công (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng nhà cửa.
Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Liễu
Con vật: Con Gấu Ngựa
Ngũ hành: Thổ
Liễu Thổ Chương: Nhậm Quang: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

- Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.


Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Ất: Kỵ gieo hạt trồng cây, cây cối không thể mọc lên tươi tốt được.

Ngày Tỵ: Kỵ đi xa vì tiền bạc sẽ mất mát.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Hầu (Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Tướng quân Phạm Ngũ Lão sinh nǎm 1255, qua đời ngày 7-12-1320. Ông người làng Phù Ủng, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên, là con rể Trần Hưng Đạo.
    Ông là một tướng có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông thế kỷ XIII. Dưới triều vua Trần Anh Tông, ông còn lập nhiều chiến công ở biên giới phía Nam, được phong chức Điện soái thượng tướng quân. Tuy là võ tướng, ông cũng thích đọc sách, ngâm thơ. Tác phẩm của ông chỉ còn lại hai bài thơ: Thuật hoài (tỏ lòng) và bài Viếng Hưng Đạo đại Vương
    Thuở đầu lập nghiệp, Phạm Ngũ Lão được truyền tụng với câu chuyện ngồi bên đường đan sọt, giáo đâm vào đùi chẳng hề hay biết vì mải lo mưu kế đánh giặc.
  • Nguyễn Công Trứ sinh nǎm 1778, quê ở huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh, mất ngày 7-12-1895
    Ông học hành cần cù nhưng mãi đến nǎm 42 tuổi mới đỗ giải nguyên làm quan dưới triều nhà Nguyễn. Làm quan đến Thị lang Bộ hình và Đại tướng, có lúc bị cách chức xuống làm lính thú ở biên thuỳ, song ông vẫn trung thành với nhà Nguyễn. Khi làm Dinh điền sứ, ông đã có công mộ dân khai khẩn đất hoang, lập hai huyện Kim Sơn (Ninh Bình) và Tiền Hải (Thái Bình). Ngày nay các nơi ấy vẫn còn đền thờ ông.
    Nguyễn Công Trứ còn để lại 50 bài thơ, hơn 60 bài ca trù và một bài phú nổi tiếng "Hàn nho phong vị phú" đều viết bằng chữ Nôm. "Bài ca ngất ngưởng" cũng là tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Công Trứ.
  • Ngày 7-12-1995, Bộ Vǎn hoá - Thông tin đã lập dự án quy hoạch tổng thể làng vǎn hoá các dân tộc Việt Nam tại Đồng Mô - Ngải Sơn huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây.
    Dự án nhằm xây dựng trung tâm vǎn hoá lớn tầm cỡ quốc gia dưới dạng một công viên vǎn hoá để tái hiện trưng bày những truyền thống, thành tựu vǎn hoá vật chất và tinh thần tiêu biểu của các dân tộc Việt Nam. Làng vǎn hóa này có diện tích 1540 ha, với tổng mức đầu tư dự án là gần 600 triệu đôla Mỹ.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 7-12-1941, Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng.
  • Ngày 7-12-1944, tại thành phố Chicago (Hoa Kỳ) đã ký công ước về Hàng không dân dụng.
    Công ước này nhằm thắt chặt, giữ gìn tình hữu nghị giữa các dân tộc bảo đảm an ninh chung và tạo cho ngành hàng không phát triển an toàn, trật tự, cung cấp dịch vụ đường tải đường không ngày càng tốt hơn, góp phần vào sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia và toàn cầu. Hàng không dân dụng thế giới (gọi tắt là ICAO) chính thức trở thành tổ chức chuyên môn của Liên hiệp quốc từ nǎm 1947 và đến nay đã có hơn 180 quốc gia thành viên.
    Việt Nam đã tham gia ICAO từ nǎm 1980.
  • Cộng hoà Liên bang Đức và Ba Lan bình thường hoá quan hệ vào ngày 7-12-1970
  • 7-12-1975, Quân đội Indonesia chiếm đóng Đông Timor.
  • Ngày 7-12-1981, Tây Ban Nha trở thành thành viên của NATO.
  • Ngày này năm 1988, Chủ tịch Tổ chức Giải phóng Palestine (PLO) Yasser Arafat công nhận sự tồn tại của nhà nước Israel.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây