Chọn ngày (∗):
7

Thứ sáu

Đàn ông giấu cái gì cũng được, trừ lúc say và lúc yêu.

H. L. Menchen

Năm Quý Mão

Tháng Ất Mão

Ngày Ất Mùi

Giờ Bính Tý


Tháng Hai (T) (N)
17

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)

Lịch Tiết khí: Tiết: Thanh minh (Trong sáng), Năm: Quý Mão, Tháng: Bính Thìn, Ngày: Ất Mùi

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Dần
    (3g - 5g)
  • Kỷ Mão
    (5g - 7g)
  • Tân Tỵ
    (9g - 11g)
  • Giáp Thân
    (15g - 17g)
  • Bính Tuất
    (19g - 21g)
  • Đinh Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:44:48
Đứng bóng: 11:58:53
Giờ lặn: 18:12:57
Độ dài ngày: 12:28:09

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 19:19:00
Giờ lặn: 06:19:00
Độ dài đêm: 11:00:00
% được chiếu sáng: 99.73
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Đinh Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Canh Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Quý Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Ất Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Tân Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim (Vàng trong cát). Hành: Kim
Ngày Ất Mùi: Can Ất (Âm Mộc) khắc Chi Mùi (Âm Thổ): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Ất Mùi xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Sửu, Quý Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mão, Tân Dậu.
Tháng Ất Mão: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Dậu, Đinh Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mùi, Tân Sửu.
Ngày Mùi: lục hợp Mùi - Ngọ; tam hợp Mùi - Hợi - Mão; xung Sửu; hại Tý; phá Tuất

Ngày Con nước - Nguyệt kỵ

Ngày 17-2-2023 Âm lịch là ngày Con nước:
Giờ nước lên: Tỵ(9g - 11g)
Giờ nước xuống: Ngọ(11g - 13g)

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bình (Tốt): Tốt với mọi việc.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Địa tài (trùng với sao Bảo quang - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Âm đức (Tốt): Tốt mọi việc.
Mãn đức tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Tục thế (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Kim đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Hỏa tai (Thiên cẩu) (Xấu từng việc): Xấu với làm nhà, lợp nhà, đổ mái.
Nhân cách (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Trùng tang (Đại hung): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công xây dựng nhà cửa.
Tứ thời đại mộ (Xấu từng việc): Kỵ an táng.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Cang
Con vật: Long - Con Rồng
Ngũ hành: Kim
Cang Kim Long: Ngô Hán: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).

- Kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.

- Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.


Cang tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Ất: Kỵ gieo hạt trồng cây, cây cối không thể mọc lên tươi tốt được.

Ngày Mùi: Kỵ uống thuốc, khí độc sẽ thấm vào ruột gan, nội tạng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không vong (Cực xấu): Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Đạo (Xấu): Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 7-4-1803, Ngô Thì Nhậm từ trần.
    Ngô Thì Nhậm sinh nǎm 1746 tại làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội qua đời ngày 7-4-1803.
    Ông đỗ tiến sĩ nhưng thất vọng vì chế độ Lê - Trịnh suy mạt. Đến với Nguyễn Huệ, ông hiến diệu kế "rút quân về Tam Điệp", góp phần đại thắng quân Thanh mùa xuân nǎm Kỷ Dậu 1789. Ngô Thì Nhậm còn là cây bút tiêu biểu của Ngô Gia Vǎn Phái và là một nhà ngoại giao tài giỏi thời Tây Sơn. Ông đã được vua Quang Trung giao nhiệm vụ đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.
  • Đồng chí Lê Duẩn sinh ngày 7-4-1907 ở xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, qua đời ngày 10-7-1986 tại Hà Nội.
    Đồng chí vào Đảng Cộng sản Đông Dương từ nǎm 1930. Trong gần 60 nǎm hoạt động cách mạng, đồng chí giữ nhiều chức vụ quan trọng: Bí thư Xứ ủy nam Kỳ, Bí thư Trung ương Cục miền Nam, Ủy viên Bộ Chính trị, Tổng Bí thư ban chấp hành Trung ương Đảng. Là nhà lãnh đạo lỗi lạc, nhà lý luận sáng tạo, đồng chí Lê Duẩn có nhiều cống hiến to lớn cho cách mạng Việt Nam.
  • Trường Quốc học Huế được thành lập từ một Đạo dụ của Vua Thành Thái, vốn có tên là Quốc gia học đường, là trường học theo lối mới sớm nhất và cũng là trường lớn nhất Trung Kỳ. Trường có bề dày đào tạo nhiều trí thức và chính khách nổi tiếng.
    Nǎm 1907-1908, Nguyễn Tất Thành đã theo học ở đây. Ngày 7-4-1927, do thái độ miệt thị của một giáo sư thực dân đối với học sinh, học sinh trường quốc học Huế tổ chức bãi khoá. Sự kiện này đã gây tiếng vang của Trung Kỳ và cả nước. Từ cuộc bãi khoá này, nhiều học sinh ở trường đã bước vào con đường hoạt động cách mạng như: Võ Nguyên Giáp, Hải Triều...
  • Ngày 7-4-1949, Hồ Chủ tịch ký sắc kệnh thành lập bộ đội địa phương. Với Sắc lệnh này, các đội du kích tập trung được phát triển thành các trung đội, đại đội bộ đội địa phương huyện và các tiểu đoàn bộ đội địa phương tỉnh.
    Bộ đội địa phương là những đơn vị Vệ quốc đoàn do Đảng bộ địa phương lãnh đạo, có nhiệm vụ bảo vệ nhân dân và chính quyền địa phương, phát triển chiến tranh du kích, chống địch càn quét, dìu dắt dân quân du kích xã, chuẩn bị chiến trường cho bộ đội chủ lực và phối hợp tác chiến với bộ đội chủ lực, bổ xung cho bộ đội chủ lực.
  • Trước áp lực của quần chúng và do chịu thêm nhiều thất bại quân sự, ngày 7-4-1971, Tổng thống Hoa Kỳ R.Nixơn tuyên bố sẽ rút một đợt 10.000 binh lính Mỹ khỏi Việt Nam. Ngay sau đó, cuộc biểu tình quần chúng Mỹ đã nổ ra ở thủ đô Oasinhtơn với quy mô chưa từng có đòi chấm dứt ngay chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam và trên bán đảo Đông Dương.
  • Từ 5 đến 7-4-1972, quân và dân Bình Long đã tiến công dồn dập nhiều cǎn cứ, vị trí quan trọng của Mỹ - Ngụy trên tuyến phòng thủ phía Bắc Sài Gòn, dọc đường số 13 dài gần 100km.
    Ta đã giành thắng lợi to lớn:
    - Giết và làm bị thương 2500 tên địch, bắt gần 1000 tên, phá huỷ và thu hơn 400 xe quân sự, 24 đại bác hạng nặng. Toàn bộ lực lương quân sự của địch ở Lộc Ninh, chiến đoàn số 52 và cǎn cứ Quản Lợi bị tiêu diệt.
    - Mười "ấp chiến lược" xung quanh thị xã Bình Long trên một khu vực rộng 1600km2 với 30.000 đồng bào được giải phóng.
    - Huyện Lộc Ninh gồm 28.000 dân được hoàn toàn giải phóng.

Sự kiện ngoài nước

  • Nguyên tắc của các đơn vị bắt buộc về trọng lượng và đo lường đã được ấn định ở nước Pháp do Hội nghị Quốc ước theo sắc lệnh nǎm thứ 3 nước cộng hoà ngày 7-4-1795.
    Lần đầu tiên trên thế giới ra đời định nghĩa có tính pháp lý cho mét và kilôgam.
    Đến ngày 22-6-1799, những mâu thuẫn đầu tiên của mét và kilôgam đã được đặt vào Cục lưu trữ quốc gia ở Pari. Sau này, mét và kilôgam được sử dụng trên toàn thế giới.
  • Tổ chức y tế thế giới là một trong những cơ quan chuyên môn được thành lập trên tinh thần Hiến chương Liên hiệp Quốc. Mục đích của tổ chức là "mang lại cho mọi dân tộc một trình độ y tế ở mức cao". Việc chống lại bệnh tật được hướng trước hết vào các bệnh truyền nhiễm. Vai trò của tổ chức Y tế thế giới đáng kể trong việc kiểm tra chất lượng thuốc men, phát triển cơ sở y tế. Chức nǎng của tổ chức này đặc biệt mở rộng trong việc phát triển nhân viên y tế và đào tạo cán bộ.
    Sự hợp tác của Tổ chức Y tế thế giới với chính phủ Việt Nam trong lĩnh vực y tế ngày càng chặt chẽ và mở rộng. Đại hội đồng Y tế thế giới đã thông qua nhiều nghị quyết và đã xây dựng một chương trình đặc biệt giúp đỡ Việt Nam. Việc hoàn thành toàn diện chương trình giúp đỡ đặc biệt cho Việt Nam trong lĩnh vực y tế sẽ là một sự xác nhận của tinh thần hợp tác và hữu nghị quốc tế.
    Ngày 7-4 hàng năm - ngày thành lập tổ chức này năm 1948 - được coi là ngày sức khoẻ thế giới.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây