Chọn ngày (∗):
8

Thứ bảy

Một nụ hôn phá tan khoảng cách giữa tình bạn và tình yêu.

Khuyết Danh

Năm Bính Ngọ

Tháng Ất Mùi

Ngày Giáp Dần

Giờ Bính Dần


Tháng Sáu (Đ)
26

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập thu (Sang thu), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Bính Thân, Ngày: Giáp Dần

Giờ Hoàng đạo

  • Giáp Tý
    (23g - 1g)
  • Ất Sửu
    (1g - 3g)
  • Mậu Thìn
    (7g - 9g)
  • Kỷ Tỵ
    (9g - 11g)
  • Tân Mùi
    (13g - 15g)
  • Giáp Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nhật vận: Tứ Lục - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:32:58
Đứng bóng: 12:02:18
Giờ lặn: 18:31:38
Độ dài ngày: 12:58:40

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 00:23:00
Giờ lặn: 14:28:00
Độ dài đêm: 14:05:00
% được chiếu sáng: 31.98
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Quỹ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Đinh Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Quý Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Ất Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Canh Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Đinh Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Khe Thủy (Nước khe lớn). Hành: Thủy
Ngày Giáp Dần: Can Giáp (Dương Mộc) tương đồng Chi Dần (Dương Mộc): Dương thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Giáp Dần xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Thân, Bính Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Ngọ, Canh Tý.
Tháng Ất Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Sửu, Quý Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mão, Tân Dậu.
Ngày Dần: lục hợp Dần - Hợi; tam hợp Dần - Ngọ - Tuất; xung Thân; hại Tỵ; phá Hợi; tuyệt Thân, Tý, Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên tài (trùng với sao Kim quỹ - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Ngũ phú (Đại cát): Tốt mọi việc.
Hoạt diệu (Tốt bình thường): Tốt mọi việc nhưng gặp ngày có sao Thụ tử thì xấu.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Thiên Đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nhân chuyên (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Tội chỉ (Xấu từng việc): Xấu với tế tự, kiện tụng.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Vị
Con vật: Trĩ - Chim Trĩ
Ngũ hành: Thổ
Vị Thổ Trĩ: Ô Thành: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con chim trĩ, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, dọn cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần, nhất là ngày Mậu Dần, rất hung, không nên cưới gả, xây cất nhà cửa.
Gặp ngày Tuất sao Vị đăng viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn, do đó gặp ngày này nên kỵ chôn cất, xuất hành, cưới gả, xây cất…


Vị tinh tạo tác sự như hà,
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,
Mai táng tiến lâm quan lộc vị,
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,
Tòng thử môn đình sinh cát khánh,
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Giáp: Kỵ mở cửa hàng buôn bán kinh doanh vì hao tiền mất của.

Ngày Dần: Kỵ tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt): Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Mười tám ngày sau khi hội nghị Giơnevơ kết thúc, ngày 8-8-1954 Hội đồng an ninh quốc gia Mỹ do tổng thống Aixenhao chủ trì, chính thức quyết định chủ trương hất cẳng Pháp và thay Pháp xâm lược Việt Nam.
    Quyết định này có những nội dung cơ bản:
    - Mỹ trực tiếp viện trợ cho ngụy quyền Sài Gòn không qua tay Pháp.
    - Pháp phải rút hết quân khỏi miền Nam và phải ủng hộ Diệm.
    - Loại bỏ Bảo Đại, tay sai lâm thời của Pháp.
    Đây là sự kiện chủ yếu nói lên chủ trương của Mỹ gạt Pháp, mở đầu giai đoạn chủ nghĩa thực dân mới Mỹ trực tiếp xâm lược Việt Nam.
  • Tính đến ngày 8-8-1965, quân và dân tỉnh Nghệ An bắn rơi tròn 100 máy bay Mỹ ở tỉnh nhà.
    Trong những nǎm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ đối với miền Bắc, quân và dân Nghệ An đã bắn rơi 516 máy bay Mỹ, bắn cháy, bắn chìm 33 tàu chiến Mỹ.
  • Trường đại học Quân y nay là Học viện Quân y được thành lập ngày 8-8-1966, với nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng bác sĩ, dược sĩ quân y có trình độ đại học theo các hình thức dài hạn, chuyên tu, tại chức. Cùng với Viện nghiên cứu y học quân sự nghiên cứu khoa học quân y, Học viện còn đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quân y bậc sau đại học.
  • Do sản xuất và đốt pháo đã gây nhiều vụ tai nạn, cháy nhà, ảnh hưởng đến trật tự an ninh, tổn thất kinh tế, ô nhiễm môi trường... xuất phát từ nguyện vọng, lợi ích chung của nhân dân, đồng thời thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, ngày 8-8-1994 Thủ tướng Chính phủ đã ra chỉ thị về việc "cấm sản xuất, buôn bán và đốt pháo".
    Bản chỉ thị nên rõ: "Kể từ ngày 1-1-1995 nghiêm cấm sản xuất, buôn bán và đốt các loại pháo nổ, thuốc nổ trong phạm vi cả nước (trừ các loại pháo hoa và thuốc làm pháo hoa).

Sự kiện ngoài nước

  • Sau khi đánh bại nước Đức phát xít và tuân thủ thoả thuận với các nước đồng minh, ngày 8-8-1945 Chính phủ Liên Xô tuyên chiến chống Nhật Bản. Hồng quân Liên Xô đã tiến công mãnh liệt hầu khắp các mặt trận Viễn Đông, và đánh tan đạo quân Quan Đông của Nhật gồm 1 triệu binh lính, giải phóng Mãn Châu, miền nam Sakhalin, quần đảo Cuarin và bắc Triều Tiên.
  • Ngày 8-8-1967, tại Bǎng Cốc (Thái Lan) đã thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN). Lúc đó 5 thành viên là Thái Lan, Inđonêxia, Philippin, Xingapo và Malaixia. Đến nǎm 1984, có thêm Brunây. Ngày 28-7-1995 chính thức kết nạp nước Việt Nam. Tháng 7-1997 Lào và Mianma gia nhập ASEAN.
    ASEAN là tập hợp những nước nhỏ và vừa có vǎn hoá lịch sử, tôn giáo, chế độ chính trị và trình độ phát triển khác nhau. ASEAN luôn thực hiện phương châm "Thống nhất trong đa dạng", phát huy cao độ thế mạnh của từng nước, ưu tiên hàng đầu cho đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước thành viên. Hiện nay, Đông Nam Á được coi là khu vực nǎng động về kinh tế, có tốc độ tǎng trưởng từ 5 đến 8% tổng sản phẩm xã hội mỗi nǎm, cao hơn nhiều khu vực khác trên thế giới.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây