Chọn ngày (∗):
9

Thứ bảy

Sự hối hận đến quá trễ khi nó không thể hàn gắn tội lỗi.

F. J. Desbillous

Năm Giáp Thìn

Tháng Bính Dần

Ngày Nhâm Thân

Giờ Nhâm Dần


Tháng Giêng (T)
29

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Kiếm Phong Kim
(Vàng chuôi kiếm)

Lịch Tiết khí: Tiết: Kinh trập (Sâu nở), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Đinh Mão, Ngày: Nhâm Thân

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Giáp Thìn
    (7g - 9g)
  • Ất Tỵ
    (9g - 11g)
  • Đinh Mùi
    (13g - 15g)
  • Canh Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Thất Xích (Kim)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mão: Nhất Bạch (Thủy)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Tam Bích (Mộc)
  • Ngọ: Tứ Lục (Mộc)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Lục Bạch (Kim)
  • Dậu: Thất Xích (Kim)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Cửu Tử (Hỏa)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:10:01
Đứng bóng: 12:07:03
Giờ lặn: 18:04:05
Độ dài ngày: 11:54:04

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 05:21:00
Giờ lặn: 17:01:00
Độ dài đêm: 11:40:00
% được chiếu sáng: 4.28
Hình dạng: Trăng mới

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Lao

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Quý Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Tân Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Quý Mão (5g - 7g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Canh Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm). Hành: Kim
Ngày Nhâm Thân: Chi Thân (Dương Kim) sinh Can Nhâm (Dương Thủy). Dương thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Nhâm Thân xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Dần, Canh Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Dần, Bính Thân.
Tháng Bính Dần: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Thân, Nhâm Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.
Ngày Thân: lục hợp Thân - Tỵ; tam hợp Thân - Tý - Thìn; xung Dần; hại Hợi; phá Tỵ; tuyệt Dần, Ngọ, Tuất.
Ngày Nhâm Thân thiên xung địa xung với tháng Bính Dần.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Chấp (Tốt xấu từng việc): Tốt với khởi công xây dựng. Xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Minh tinh (trùng với sao Thiên lao - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt mọi việc. Giảm mức tốt vì trùng ngày với sao Thiên lao - Hắc đạo
Nguyệt giải (Tốt): Tốt mọi việc.
Giải thần (Đại cát): Tốt cho việc tế tự, tố tụng, kiện tụng, giải oan (trừ được các sao xấu).
Phổ hộ (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm phúc, xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Dịch mã (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là xuất hành, di chuyển.
Thiên Đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Đê
Con vật: Lạc - Con Lạc Đà
Ngũ hành: Thổ
Đê Thổ Lạc: Giả Phục: Đại hung
(Sao Xấu) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không có việc nào hợp với ngày này.

- Kỵ: Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó.

- Ngoại lệ: Sao Đê gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì sao Đê đăng viên tại Thìn.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày Thân: Kỵ kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Đạo Tặc (Rất xấu): Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngay từ nǎm 1944, trên cơ sở phân tích tình hình thế giới và cách mạng Đông Dương, những người Cộng sản Việt Nam đã nhận định về sự hoà hoãn giữa Nhật và Pháp ở Đông Dương "Có khác chi một cái nhọt bọc chất bên trong biết bao vi trùng và máu mủ chờ dịp vỡ tung ra". Và tiên đoán cả Nhật và Pháp sửa soạn tiến tới chỗ tranh giành nhau quyết liệt.
    Đúng như vậy, 19 giờ ngày 9-3-1945 đại sứ Nhật tại Hà Nội trao cho toàn quyền Đông Dương một tối hậu thư buộc Pháp đặt toàn bộ binh lính dưới quyền chỉ huy của Nhật. Phía Pháp xin hoãn đến 21 giờ. Nhật nổ súng đánh Pháp. Quân Pháp tại Hà Nội và cả Đông Dương đầu hàng. Đông Dương trở thành thuộc địa của phát xít Nhật.
  • Ngay trong đêm Nhật đảo chính Pháp 9-3-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp Hội nghị mở rộng và ra đời bản chỉ thị lịch sử: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta". Hội nghị xác định: Sau cuộc đảo chính này, đế quốc phát xít Nhật là kẻ thù chính, kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương. Khẩu hiệu hành động lúc này là "Đánh đuổi phát xít Nhật, thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân". Hội nghị cũng đã đề ra nhiều vấn đề cụ thể và các hình thức đấu tranh. Phát động cao trào kháng Nhật để làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa và khẳng định dựa vào sức mình là chính. Hội nghị kết thúc ngày 12-3-1945.

Sự kiện ngoài nước

  • Sự khủng bố khốc liệt của thực dân Pháp đối với phong trào cách mạng và chế độ nhà tù tàn bạo ở Đông Dương đã gây xúc động trong dư luận Pháp. Ngày 9-3-1933, lực lượng tiến bộ mà hạt nhân là Đảng Cộng sản Pháp đã thành lập uỷ ban vận động đại xá tù chính trị Đông Dương. Mục đích của uỷ ban này là nhằm thức tỉnh dư luận Pháp, phản đối chính sách thống trị tàn bạo của bọn thực dân ở thuộc địa. Uỷ ban đã tổ chức mít tinh tại Pari với trên 1.200 người tham gia. Tiếp đó ủy ban đã cử phái đoàn điều tra tới Đông Dương và góp phần tích cực vào chính sách tiến bộ của Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp. Tại Sài Gòn cũng đã ra mắt ủy ban Đông Dương vận động đại xá tù chính trị.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây