Chọn ngày (∗):
9

Thứ ba

Nước mắt có thể cạn nhưng trái tim thì không bao giờ.

Marguerite de Valois

Năm Giáp Thìn

Tháng Mậu Thìn

Ngày Quý Mão

Giờ Mậu Ngọ


Tháng Ba (Đ)
1

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Kim Bạch Kim
(Bạch kim)

Lịch Tiết khí: Tiết: Thanh minh (Trong sáng), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Mậu Thìn, Ngày: Quý Mão

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Tý
    (23g - 1g)
  • Giáp Dần
    (3g - 5g)
  • Ất Mão
    (5g - 7g)
  • Mậu Ngọ
    (11g - 13g)
  • Kỷ Mùi
    (13g - 15g)
  • Tân Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:42:25
Đứng bóng: 11:58:07
Giờ lặn: 18:13:48
Độ dài ngày: 12:31:23

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 05:54:00
Giờ lặn: 18:54:00
Độ dài đêm: 13:00:00
% được chiếu sáng: 0
Hình dạng: Trăng mới

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Quý Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Bính Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Canh Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Quý Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Canh Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kim Bạch Kim (Bạch kim). Hành: Kim
Ngày Quý Mão: Can Quý (Âm Thủy) sinh Chi Mão (Âm Mộc): Âm thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Quý Mão xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Dậu, Đinh Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Mão, Đinh Dậu.
Tháng Mậu Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Tuất, Bính Tuất; tương hình với các tuổi: Canh Thìn, Bính Thìn.
Ngày Mão: lục hợp Mão - Tuất; tam hợp Mão - Hợi - Mùi; xung Dậu; hình Tý; hại Thìn; phá Ngọ

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Yếu yên - Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.

Sao xấu

Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Nguyệt hỏa (Độc hỏa) (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, làm bếp.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Thiên địa chính chuyển (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Ngày đại kỵ

Sóc đầu tháng

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Vĩ
Con vật: Hổ
Ngũ hành: Hỏa
Vỹ Hỏa Hổ: Sầm Bành: Tốt
(Sao Tốt) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất.

- Kỵ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được.

Vỹ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Quý: Kỵ kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh

Ngày Mão: Kỵ khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 9-4-1288, Ngày chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba. Sau hai lần thất bại lần này quân Nguyên huy động nhiều thuyền chiến hòng uy hiếp quân ta. Đợi khi đoàn quân thuyền giặc lọt hẳn vào trận địa phục kích do Trần Quốc Tuấn bố trí, quân và dân ta từ các ngả trên mặt đất cũng như dưới lòng sông đổ xô ra đánh. Thuyền chiến giặc va vào cọc lim, cái thì vỡ, cái thì đắm. Quân Nguyên rối loạn. Hơn 400 thuyền chiến giặc bị bắt.
    Chiến thắng lịch sử Bạch Đằng ngày 9-4-1288 đã giáng một đòn mạnh mẽ vào mưu đồ xâm lược và uy thế của nhà Nguyên. Sau thất bại này Hốt Tất Liệt không sao tổ chức được một đạo quân viễn chinh đủ mạnh để xâm lược Việt Nam một lần nữa. Vì vậy chiến thắng Bạch Đằng là chiến thắng kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông hồi thế kỷ XIII của dân tộc ta.
  • Lê Vǎn Hưu là danh sĩ, sử gia đời Trần Thái Tông, quê xã Phủ Lý, huyện Đông Sơn, Thanh Hoá (nay là thôn Phủ Lý Trung, huyện Đông Sơn, xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
    Nǎm 1247 ông đỗ bảng nhãn, đến đời Thánh Tông ông sung chức hoạ sĩ Viện Hàn lâm, kiêm giám đốc tu viện Quốc Sử, phụng chỉ soạn bộ Đại Việt sử ký, và đã soạn xong trong nǎm Nhâm Thìn 1272, gồm 30 quyển, chép từ đời Triệu Võ Đế đến đời Lý Chiêu Hoàng (207 trước công nguyên đến 1224).
    Ông mất ngày 9-4-1322, thọ 92 tuổi.
  • Dưới ánh sáng của bản "Đề cương vǎn hoá Việt Nam" - Hội Vǎn hoá cứu quốc đã được thành lập tại Hà Nội tháng 4 nǎm 1943; theo mục tiêu: "Phải gây ra những tổ chức vǎn hoá cứu quốc và phải dùng những hình thức công khai đặng đoàn kết các nhà vǎn hoá và trí thức..." Các nhà vǎn Học Phi, Nguyên Hồng, Nguyễn Huy Tưởng, Nam Cao... trở thành hội viên đầu tiên và là nòng cốt cho ngành vǎn hoá vǎn nghệ. Hội đã xuất bản tạp chí Tiền Phong. Việc đoàn kết và lôi kéo các nhà vǎn hoá vào con đường đi của dân tộc, cùng nhân dân đấu tranh Cách mạng. Sau Cách mạng Tháng Tám và trong chín nǎm kháng chiến đội ngũ vǎn nghệ sĩ, trí thức yêu nước đã có nhiều đóng góp xứng đáng. Nhiều người đã hy sinh anh dũng. Nhưng một giai đoạn mới - giai đoạn vǎn hoá cách mạng đã ra đời và tồn tại cho đến ngày nay. Hội Vǎn hoá cứu quốc nǎm 1948 được thay thế bằng Hội Vǎn nghệ Việt Nam.
  • Ngày 9-4-1958, ngày truyền thống binh chủng hoá học.
    Sinh ra trong cao trào chống Mỹ cứu nước với lực lượng ban đầu còn ít, bộ đội hoá học đã phải bước ngay vào cuộc đấu tranh quyết liệt chống một kẻ thù hung ác, có trong tay vũ khí giết người hàng loạt có nhiều âm mưu, thủ đoạn xảo quyệt, dã man. Cán bộ, chiến sĩ hoá học đã nêu cao chủ nghĩa Anh hùng cách mạng, mưu trí, sáng tạo, chiến dấu dũng cảm kiên cường, lập nhiều thành tích vẻ vang.
    Từ khi xây dựng và chiến đấu đến nay, binh chủng hoá học đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, góp phần cùng toàn dân, toàn quân đánh thắng cuộc chiến tranh hoá học ở miền Nam, cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân ở miền Bắc. Bộ đội hoá học đã được Đảng và Nhà nước tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý.
  • Sau 4 ngày hành quân từ Lâm Đồng về khu vực tập kết, sáng ngày 9-4-1975, một bộ phận quân đoàn 4 đã nổ súng tiến công thị xã Xuân Lộc - Cửa ngõ then chốt vào Sài Gòn.
    Thị xã Xuân Lộc (tỉnh Long Khánh cũ) nằm trên ba trục giao thông quan trọng: Đường số 1, đường số 20 (Sài Gòn đi Đà Lạt) và đường số 15 (Sài Gòn đi Vũng Tàu).
    Đây là một cửa ngõ quan trọng của Sài Gòn, được quân ngụy xây dựng thành một khu vực phòng thủ trọng yếu trên tuyến phòng thủ cơ bản Biên Hoà - Bà Rịa - Vũng Tàu. Lực lượng địch phòng giữ Xuân Lộc có sư đoàn 18 bộ binh, sư đoàn mạnh nhất của quân đoàn 3 ngụy, một liên đoàn biệt động quân, một trung đoàn thiết giáp, chín tiểu đoàn bảo an của tiểu khu Long Khánh.
    Quyết tâm tiến công Xuân Lộc của ta nhằm phá vỡ tuyến phòng thủ vòng ngoài ở phía Bắc Sài Gòn, tạo thuận lợi tiến công giải phóng Sài Gòn.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 9-4-1947 là ngày thành lập Uỷ ban Nǎng lượng Nguyên tử quốc tế (AEC).
 
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây