Chọn ngày (∗):
22

Thứ năm

Con đường của tình yêu chân thật chẳng bao giờ bằng phẳng cả.

William Shakespeare

Năm Ất Tỵ

Tháng Tân Tỵ

Ngày Tân Mão

Giờ Quý Tỵ


Tháng Tư (T)
25

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu mãn (Lũ nhỏ), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Tân Tỵ, Ngày: Tân Mão

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Canh Dần
    (3g - 5g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Bát Bạch - Thổ Tinh
Nhật vận: Tứ Lục - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:16:25
Đứng bóng: 11:53:16
Giờ lặn: 18:30:08
Độ dài ngày: 13:13:43

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 01:21:00
Giờ lặn: 13:30:00
Độ dài đêm: 12:09:00
% được chiếu sáng: 36.8
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Bính Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thiên cẩu hạ thực: XẤU

Canh Dần (3g - 5g)

Giờ Thọ tử: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Nhâm Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách). Hành: Mộc
Ngày Tân Mão: Can Tân (Âm Kim) khắc Chi Mão (Âm Mộc): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Tân Mão xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Dậu, Kỷ Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Sửu, Ất Mùi.
Tháng Tân Tỵ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Hợi, Kỷ Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Hợi, Ất Tỵ.
Ngày Mão: lục hợp Mão - Tuất; tam hợp Mão - Hợi - Mùi; xung Dậu; hình Tý; hại Thìn; phá Ngọ

Ngày Con nước - Nguyệt kỵ

Ngày 25-4-2025 Âm lịch là ngày Con nước:
Giờ nước lên: Ngọ(11g - 13g)
Giờ nước xuống: Mùi(13g - 15g)

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Khai (Tốt xấu từng việc): Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Sinh khí (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.
Âm đức (Tốt): Tốt mọi việc.
Phổ hộ (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm phúc, xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Thiên Đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên phúc (Tốt): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Lỗ ban sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Nhân cách (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Phi ma sát (Tai sát) (Xấu mọi việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Sát chủ (Đại hung): Xấu mọi việc.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tỉnh
Con vật: Hãn - Con Hươu Bướu
Ngũ hành: Mộc
Tỉnh Mộc Hãn: Diêu Kỳ: Tốt
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.

- Kỵ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường.

- Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Tân: Kỵ trộn tương chủ nhân không được nếm qua.

Ngày Mão: Kỵ khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Đường Phong (Rất tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nhà vǎn Ngô Vǎn Triện, bút danh Trúc Khê, sinh ngày 22-5-1901 tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
    Ông là người nhiệt thành yêu nước, nǎm 26 tuổi đã chủ trương đánh thực dân Pháp để giành độc lập cho nước nhà. Ông đã tham Việt Nam quốc dân Đảng do Nguyễn Thái Học làm đảng trưởng. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại, ông bị bắt giam ở Hoả Lò (Hà Nội). Ra tù, ông chuyên sáng tác vǎn học và mở "Trúc khê thư cục". Ông chưa kịp lên Việt Bắc để tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp thì qua đời nǎm 1947.
    Các tác phẩm chính của Trúc Khê có: Tập thơ Chợ chiều, các tiểu thuyết Trǎm lạng vàng, Nét ngọc, Đò chiều, một số truyện danh nhân và nhiều cuốc sách biên thảo, dịch thuật.
  • Ngày 22-5-1946, Hồ Chủ tịch ký sắc lệnh xác định "Vệ quốc đoàn là Quân đội quốc gia của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà". Biên chế của Quân đội thống nhất theo từng trung đoàn, tiểu đoàn, đại đội, có chính trị viên từ trung đội trở lên.
    Hồ Chủ tịch dạy: "Trung với nước, hiếu với dân là một bổn phận thiêng liêng, một trách nhiệm nặng nề, nhưng cũng là vinh dự của người chiến sĩ trong đạo quân quốc gia đầu tiên của nước ta".
    Trong thời gian này, Vệ quốc đoàn được chấn chỉnh tổ chức thành 25 chi đội ở Nam Bộ và 30 trung đoàn ở Bắc Bộ, Trung Bộ, tổng số quân lên tới gần chục vạn. Du kích và tự vệ cũng phát triển lên tới hàng triệu người.
  • Ngày 22-5-1946 Hội liên hiệp Quốc dân Việt Nam gọi tắt là Hội Liên Việt đã được thành lập. Chủ tịch Hồ Chí Minh được suy tôn là hội trưởng danh dự. Cụ Huỳnh Thúc Kháng là Hội trưởng, ngoài ra BCH Hội còn có 6 thành viên khác. Hội nhằm đoàn kết tất cả mọi người Việt Nam yêu nước không phân biệt đảng phái, giai cấp xu hướng chính trị, tôn giáo, tín ngưỡng, dân tộc trong một mặt trận chung, nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng nước Việt Nam độc lập, thống nhất, dân chủ và giàu mạnh. Mặt trận Việt Minh lúc đó là một thành viên của Liên Việt.
  • Ngày 22-5-1993, Chính phủ ta ra nghị định về việc thành lập Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân vǎn quốc gia.
    Trung tâm này là cơ quan khoa học trực thuộc Chính phủ. Chức nǎng của Trung tâm là: Nghiên cứu những vấn đề khoa học xã hội và nhân vǎn trọng điểm của Nhà nước, cung cấp luận cứ khoa học để các cơ quan lãnh đạo định ra đường lối, chính sách xây dựng và phát triển đất nước, xây dựng và phát huy tiềm lực khoa học xã hội và nhân vǎn của cả nước.
    Trung tâm khoa học xã hội và nhân vǎn quốc gia gồm có: Viện triết học, Viện xã hội học, Viện nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật, Viện kinh tế học, Viện kinh tế thế giới, Viện sử học, Viện dân tộc học, Viện vǎn học, Viện nghiên cứu vǎn hoá dân gian, Viện ngôn ngữ học, Viện nghiên cứu Hán Nôm, Viện nghiên cứu Đông Nam Á, Viện nghiên cứu tôn giáo, Viện tâm lý học, Viện khoa học xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản khoa học xã hội, Viện thông tin khoa học xã hội, Tạp chí khoa học xã hội Việt Nam (bằng tiếng Anh).

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 22-5-1972 Tổng thống Mỹ Nichxơn chính thức đi thǎm Liên Xô, tiến hành hội đàm với tổng Bí thư L. Brêgiơnép. Nhân cuộc đi thǎm, hai bên đã ký nhiều hiệp ước về kinh tế, khoa học - kỹ thuật, vǎn hoá và bảo vệ môi trường. Quan trọng nhất là hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược SALT, đánh dấu giai đoạn hoà hoãn giữa hai siêu cường trên thế giới.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây