Xem ngày tốt cho việc xây mộ, đắp mộ, sửa mộ

Xem ngày giờ để tốt xây mộ, đắp mộ, sửa mộ là một việc làm rất quan trọng với mỗi gia đình. Vì chọn được nơi ở tốt cho ông bà, tổ tiên những người đã khuất thì con cháu sẽ được phù hộ làm ăn thành đạt và gặp nhiều may mắn. Vậy làm sao để xem ngày xây mộ, đắp mộ, sửa mộ? Chọn ngày tốt sửa mộ như thế nào? Chọn hướng xây mộ ra sao?

1. Vì sao cần phải xem ngày xây, sửa mộ?

Việc xây, sửa mộ phần là việc quan trọng nhằm thể hiện sự thành kính của con cháu đối với ông bà tổ tiên. Trong quan niệm về tâm linh và phong thủy thì việc xem ngày tốt xây mộ, chọn ngày tốt sửa mộ là việc nên làm. Bởi để tránh vận xui và các điều kiêng kỵ, thì việc chọn ngày xây sửa mộ cũng theo tuổi. Tất cả đều phải chọn được ngày tốt sẽ hạn chế được những điều không nên xảy ra.

2. Những dấu hiệu cho thấy cần xây, sửa mộ cho ông bà, tổ tiên

Đôi khi gia đình gặp phải những vận xấu không hẳn là những điều vô cớ xảy đến. Dưới đây là một số vấn đề mà bạn cần cân nhắc để xem ngày tốt để sửa mộ gia tiên. Có như vậy thì vận xấu mới không còn đeo bám và bị ảnh hưởng nhiều nữa.

- Mộ gia tiên bị hư hỏng nứt, sụt.

- Trong gia đình gặp nhiều vận hung như trong thời gian ngắn có nhiều người bị chết trẻ, chết yểu.

- Trong gia đình có người bị ốm, bệnh nặng hay mắc bệnh không rõ căn nguyên. Mắc bệnh đã lâu nhưng chữa mãi không khỏi.

- Trong gia đình gặp nhiều chuyện thị phi, vô cớ bị dính kiện tụng, tù đày. Công danh, sự nghiệp tự nhiên lụi bại, trắc trở. Gia đạo lục đục.

3. Thời điểm phù hợp chọn ngày tốt xây mộ

Thời gian thích hợp nhất để chọn ngày tốt xây mộ là cuối năm hoặc đầu năm. Bởi thông thường thời gian xây mộ diễn ra phổ biến là vào mùa đông hoặc mùa xuân. Đây là những mùa có khí hậu, thời tiết phù hợp nhất để xây sửa mộ phần gia tiên. Mặc dù vậy, cũng tùy thuộc vào điều kiện địa lý, thổ nhưỡng ở mỗi vùng miền mà thời điểm này lại có chút đổi khác.

Theo phong thủy thì thời gian thích hợp nhất thường sẽ tránh những ngày mùa hè oi bức. Bởi những ngày này sẽ khó bảo đảm vệ sinh môi trường hơn. Nó cũng ảnh hưởng nhiều hơn tới phần tâm linh, âm khí của người đã khuất. Đặc biệt chú ý là thời gian cải táng cần được thực hiện vào rạng sáng hoặc buổi tối.

4. Cách xem ngày tốt xây sửa mộ

Như ông bà đã từng dặn dò: có thờ có thiêng, có kiêng có lành. Việc chọn ngày tốt xây, sửa mộ là việc nên làm. Bởi theo phong thủy tâm linh thì điều này sẽ giúp cho việc xây sửa mộ được diễn ra một cách thuận lợi hơn.

4.1. Chọn ngày tốt xây, sửa mộ theo tháng

Nếu bạn vẫn chưa quyết định được ngày đẹp để tiến hành thực hiện việc xây, sửa mộ thì bạn có thể tham khảo ngày đẹp để sửa mộ theo tháng sau đây nhé.

Tháng trong năm Ngày tốt để tiến hành xây, sửa mộ
Tháng 1 Các ngày Tuất
Tháng 2 Các ngày Hợi
Tháng 3 Các ngày Tý
Tháng 4 Các ngày Sửu
Tháng 5 Các ngày Dần
Tháng 6  Các ngày Mão
Tháng 7  Các ngày Thìn
Tháng 8 Các ngày Tỵ
Tháng 9 Các ngày Ngọ
Tháng 10 Các ngày Mùi
Tháng 11 Các ngày Thân
Tháng 12 Các ngày Dậu

4.2. Xem ngày tốt xây mộ theo tuổi

Việc chọn ngày tốt xây mộ theo tuổi cũng rất cần được chú trọng. Trước khi xây sửa mộ thì cần xem ngày và sự tương hợp với độ tuổi con cháu. Như trong gia đình thì việc xây mộ cho bố mẹ thì cần xem xét ngày dựa trên độ tuổi của con cái. Đặc biệt là con trưởng hoặc con trai trong gia đình. Đối với dòng tộc thì chọn ngày tốt xây lăng mộ phụ thuộc vào độ tuổi của người trưởng họ, trưởng tộc.

4.3. Xem ngày xây mộ theo tuổi người mất

Ngoài xem xét độ tuổi của con cháu, con cái trong gia đình thì khi thực hiện chọn ngày tốt sửa mộ còn tùy thuộc vào độ tuổi của người mất. Điều này là cực kỳ quan trọng bởi sự tương hợp trong phong thủy sẽ giúp quá trình thực hiện diễn ra nhanh chóng và thuận tiện hơn.

6. Cách xây, sửa mộ hợp theo phong thủy

Khi đã chọn được ngày tốt xây mộ thì việc thực hiện chỉ còn là vấn đề thời gian. Tuy nhiên, ở bước này vẫn còn những điểm lưu ý cần chuẩn bị.

6.1. Chọn đất để xây mộ 

Khi xây mộ không chỉ nên kỹ lưỡng về ngày giờ mà cần chú ý đến phần đất để xây mộ. Chọn đất xây mộ là việc quan trọng. Bởi điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của con cháu. Cần cân nhắc một số các lưu ý chọn đất để xây mộ dưới đây:

- Nên chọn các vị trí đất nhô cao, không bị úng nước, cây cỏ xung quanh tươi tốt.

- Nên chọn nơi đặt mộ phần yên tĩnh, tránh những nơi động.

- Chọn đất có chất lượng tốt: mịn, chắc và không quá xốp. Màu đất nên là màu vàng nhạt hoặc nâu đậm là tốt nhất.

- Cần tránh những vị trí ô nhiễm, thiếu vệ sinh, có mật nước ngầm chảy ngang qua.

6.2. Chọn hướng tốt xây mộ theo phong thủy

Chọn hướng tốt để xây mộ thì cần chọn các hướng trở đầu về phía núi hay sông. Xung quanh phần mộ có nước chảy quanh sẽ sinh nhiều cát vượng. Tuy nhiên, cần lưu ý không được để có mật nước ngầm chảy ngang qua phần mộ. Điều này sẽ gây ảnh hưởng đến long mạch, làm động đến phần thổ trong đất.

6.2.1. Xác định hướng tốt xây mộ theo phong thủy Ngũ Hành

Đôi khi việc chọn hướng xây mộ không thể thuyên chuyển đúng ý thì gia chủ cũng đừng lo quá nhé. Bởi chỉ cần chọn đúng ngày hoàng đạo thì việc hung cũng sẽ hóa lành. Tuy nhiên, gia chủ cần biết chọn ngày động thổ và xác định đúng hướng của mộ hiện tại. Từ đó mới có thể hóa giải và cân bằng hướng xây mộ theo chuẩn phong thủy ngũ hành. Dưới đây là một số lưu ý chọn ngày hoàng đạo hướng tốt:

- Phần mộ tọa hướng đông, nhìn hướng tây: những ngôi mộ này thuộc hành Mộc, đại kỵ động thổ vào những ngày Tỵ, Dậu, Sửu.

- Phần mộ tọa hướng tây, nhìn hướng đông: những ngôi mộ này thuộc hành Kim, đại kỵ động thổ vào những ngày Hợi, Mão, Mùi.

- Phần mộ hướng nam, nhìn hướng bắc: những ngôi mộ này thuộc hành Hỏa, đại kỵ động thổ vào những ngày Thân, Tý, Thìn.

- Phần mộ hướng bắc, nhìn hướng nam:  những ngôi mộ này thuộc hành Thủy. Đại kỵ động thổ vào những ngày Dần, Ngọ, Tuất.

6.2.2. Xác định hướng tốt xây mộ theo tuổi người đã khuất

Việc xây mộ cho người đã khuất cũng như như việc xây nhà cho người sống. Cần xác định hướng tốt xây mộ theo tuổi để chọn được hướng tốt và phù hợp nhất.

- Các năm Dần – Ngọ – Tuất: Hướng tốt là hướng Đông và Tây, hướng xấu là hướng Bắc.

- Các năm Thân – Tý – Thìn: Hướng tốt là hướng Đông và Tây, hướng xấu là hướng Nam.

- Các năm Tỵ – Dậu – Sửu: Hướng tốt là hướng Nam và Bắc, hướng xấu là hướng Đông.

- Các năm Hợi – Mão – Mùi: Hướng tốt là hướng Nam và Bắc, hướng xấu là hướng Tây.

6.3. Chọn kích thước xây mộ - Điều cần chú ý khi xem ngày tốt xấu để sửa mộ

Việc xây mộ không chỉ phụ thuộc vào yếu tố phong thủy mà còn phụ thuộc vào điều kiện kinh tế gia đình. Chọn kích thước xây mộ sẽ giúp cho gia đình ước tình được kinh phí cần sử dụng.

6.4. Chọn kiểu mộ

Có rất nhiều kiểu mộ mà gia chủ có thể tham khảo để áp dụng xây mộ cho ông bà tổ tiên. Căn cứ vào bản mệnh của người mất và sự tương sinh ngũ hành mà có thể chọn hình dáng của kiểu mộ phù hợp. Các hình dáng tương ứng với bản mệnh mà gia chủ nên tham khảo:

- Người có dụng thần hành Thủy: mộ hình lượn sóng.

- Người có dụng thần hành Hỏa: mộ hình nhọn.

- Người có dụng thần hành Thổ: mộ hình dài và vuông.

- Người có dụng thần hành Kim: mộ hình tròn.

- Người có dụng thần hành Mộc: mộ hình chữ nhật dài.

6.5. Chọn chất liệu khi xây mộ

Khi đã định hình được hình dáng mộ phù hợp thì bạn cần chọn chất liệu để xây mộ. Phụ thuộc vào hình dáng ngôi mộ mà gia chủ nên chọn loại chất liệu phù hợp. Chất liệu xây mộ phổ biến thường là gạch vữa, xi măng, gạch ốp, đá.

Ngoài yếu tố phong thủy thì yếu tố về tài chính cũng là yếu tố quyết định. Gia chủ nên cân nhắc về độ bền của chất liệu và tình hình tài chính gia đình để chọn chất liệu xây mộ phù hợp nhất.

7. Những ngày đại kỵ cần tránh khi xem ngày tốt xây mộ

Xây mộ là một việc hệ trọng trong gia đình và dòng tộc. Việc xây mộ cho ông bà tổ tiên sẽ đem đến cát lợi cho con cháu. Tuy nhiên, khi xây mộ cũng không tránh được nhiều điều kiêng kỵ. Đặc biệt là những ngày đại kỵ mà bạn cần chú ý khi chọn ngày tốt xây mộ. Ngày đại kỵ là ngày sát chủ. Bảng dưới đây sẽ cung cấp những ngày cần tránh để tránh tai ương đến với gia đình. Mời bạn tham khảo!

Tháng trong năm  Ngày đại kỵ
Tháng 1 Các ngày Tỵ
Tháng 2 Các ngày Tý
Tháng 3 Các ngày Mùi
Tháng 4 Các ngày Mão
Tháng 5 Các ngày Thân
Tháng 6  Các ngày Tuất
Tháng 7  Các ngày Hợi
Tháng 8 Các ngày Sửu
Tháng 9 Các ngày Ngọ
Tháng 10 Các ngày Dậu
Tháng 11 Các ngày Dần
Tháng 12 Các ngày Thìn

8. Hướng dẫn xem ngày xây mộ ở Phong Thủy Vượng

Khi sử dụng dịch vụ xem ngày xây mộ ở Phong Thủy Vượng, bạn sẽ được đội trợ lý phong thủy tư vấn và hướng dẫn cung cấp các thông tin bao gồm:

- Năm sinh, giới tính của người mất (vong).

- Họ tên, ngày tháng năm sinh của các Đinh (con trai, cháu trai của người mất trong vòng 3 đời), có ngày giờ càng tốt.

- Địa chỉ, ngôi mộ hiện tại.

- Tọa

- Hướng ngôi mộ: Hướng mộ (bao nhiêu độ), tọa độ GPS nếu có.

- Thời điểm mong muốn làm lễ Cát táng hoặc Tu sửa: Tháng mấy trong năm.

- Sau khi nghiên cứu dựa trên thông tin mà bạn cung cấp, thầy phong thủy sẽ cho bạn những tư vấn cụ thể bao gồm:

- Tư vấn xem có thể Động thổ cát táng hoặc Tu tạo sửa chữa phần mộ đó được không.

- Năm tháng ngày giờ Động thổ hoặc Tu tạo sửa chữa cát lợi.

- Cách thức và nghi lễ khi Động thổ hoặc Tu tạo sửa chữa mộ trạch.

- Thời điểm lễ tạ sau khi Động thổ hoặc Tu tạo sửa chữa mộ trạch.

9. Những điều kiêng kỵ khi xây mộ

Có không ít những điều kiêng kỵ khi xây mộ mà bạn cần chú ý như sau:

- Không nên đặt mộ ở những nơi ồn ào và náo nhiệt.

- Cần tránh đặt mộ ở những nơi tụ khí, địa khí cao hay trơ trọi.

- Tránh đặt huyệt mộ ở nơi mà trước đó đã có người chôn rồi. Điều này dễ dẫn đến việc trùng tang liên tục.

- Nên tránh đặt nơi long mạch bị cắt đứt hoặc có mạch nước ngầm chảy ngang qua.

- Nơi đặt huyệt mộ cần tránh các mô đất không bằng phẳng và bị lấn chiếm bởi các ngôi mộ xung quanh.

- Tránh đặt mộ ở những nơi u ám và thiếu ánh sáng.

- Cần có ranh giới rõ ràng với các mộ khác.

Ngày sinh (Dương lịch) (của người quá cố)(∗):
Ngày cần xem (Dương lịch) (∗):

Thông tin ngày sinh người cần xem

Ngày 21/11/1999 (Dương lịch)
Tức ngày 14/10/1999 (Âm lịch)
Ngày Đinh Sửu, Tháng Ất Hợi, Năm Kỷ Mão

Thông tin ngày xem

Ngày 21/11/2024 (Dương lịch)
Tức ngày 21/10/2024 (Âm lịch)
Ngày Kỷ Sửu, Tháng Ất Hợi, Năm Giáp Thìn

Ngày Hoàng đạo: sao Ngọc Đường, ngày Đại cát

Điểm: 3/3

Giờ Hoàng đạo :

Bính Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo :

Giáp Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Ất Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Tân Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Quý Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Canh Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Thìn (7g - 9g)

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đại kỵ: Không có
Ngày Kỷ: Kỵ phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát.
Ngày Sửu: Kỵ nhậm chức quan, chủ sẽ không có ngày hồi hương.

Điểm: 5/5

Sao Tốt - Xấu

Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.
Thiên thành (Tốt): Tốt mọi việc.
Lộc khố - Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giao dịch, khai trương, ký kết, cầu tài lộc.
Ngọc đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.
Nhân chuyên (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Điểm: 14/16

Nguyệt yếm đại họa (Xấu mọi việc): Xấu với xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tam tang (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Thiên tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ.
Thổ ôn (Thiên cẩu) (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, đào ao, đào giếng. Xấu về tế tự.
Quả Tú (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Đại không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Điểm: 1/3

Điểm: 15/19

Trực

Trực Mãn (Xấu): Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phúc. Xấu với các việc khác (vì có các sao Thổ ôn, Quả Tú, Thiên cẩu xấu). Không kỵ với việc xây mộ, đắp mộ, sửa mộ. Không tốt với việc xây mộ, đắp mộ, sửa mộ.

Điểm: 1/6

Sao trong Nhị thập bát tú

Sao Đẩu: Tốt

Điểm: 5/5

Ngày can chi

Ngày Kỷ Sửu là ngày Bình thường (ngày Chuyên)

Điểm: 1/3

Ngũ hành tuổi và ngày tháng xem

Ngày xem là ngày Kỷ Sửu: ngũ hành Thích Lịch Hỏa (Lửa trong chớp), mệnh Hỏa.
Tuổi của người xem là năm Kỷ Mão: ngũ hành Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành), mệnh Thổ
Mệnh ngày xem sinh Mệnh tuổi => TỐT

Điểm: 2/2

Ngày xem Kỷ Sửu không xung khắc với tuổi Kỷ Mão => Bình thường

Điểm: 1/1

Tháng xem Ất Hợi không xung khắc với tuổi Kỷ Mão => Bình thường

Điểm: 1/1

Điểm: 4/4

Đánh giá

Tổng điểm: 38/49 = 77.6%

Vì là, năm 2024 không tốt cho việc, ngày Trực xấu nên ngày này không phù hợp để xây mộ, đắp mộ, sửa mộ với người xem.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây