Xem tuổi phạm Kim lâu, Hoang ốc, Tam tai, Thái tuế và Trạch vận (xem tuổi làm nhà)

Năm xem (∗):
Năm
(Âm Lịch)
Năm
Can Chi
Tuổi
mụ
Tuổi
Tam
tai
Tuổi Kim lâu Tuổi Hoang ốc Thái tuế Trạch vận
Thân Thê Tử Lục
súc
Tam
địa
sát
Ngũ
thọ
tử
Lục
hoang
ốc
Trực Xung Hình Hại Phá Bại Khắc Quỷ Tử
1924 Giáp Tý 101 X
1925 Ất Sửu 100 X X
1926 Bính Dần 99 X
1927 Đinh Mão 98 X X X
1928 Mậu Thìn 97 X X X X
1929 Kỷ Tỵ 96 X X X
1930 Canh Ngọ 95 X
1931 Tân Mùi 94 X
1932 Nhâm Thân 93 X X X X
1933 Quý Dậu 92 X
1934 Giáp Tuất 91 X X
1935 Ất Hợi 90 X
1936 Bính Tý 89 X X X
1937 Đinh Sửu 88 X X
1938 Mậu Dần 87 X X X
1939 Kỷ Mão 86 X X
1940 Canh Thìn 85 X X X X
1941 Tân Tỵ 84 X X X
1942 Nhâm Ngọ 83 X
1943 Quý Mùi 82 X
1944 Giáp Thân 81 X X
1945 Ất Dậu 80 X
1946 Bính Tuất 79 X X
1947 Đinh Hợi 78 X X X
1948 Mậu Tý 77 X X
1949 Kỷ Sửu 76 X X
1950 Canh Dần 75 X X X
1951 Tân Mão 74 X X
1952 Nhâm Thìn 73 X X X X
1953 Quý Tỵ 72 X
1954 Giáp Ngọ 71 X
1955 Ất Mùi 70 X
1956 Bính Thân 69 X X X X
1957 Đinh Dậu 68 X
1958 Mậu Tuất 67 X X
1959 Kỷ Hợi 66 X X X
1960 Canh Tý 65 X X
1961 Tân Sửu 64 X X
1962 Nhâm Dần 63 X
1963 Quý Mão 62 X X
1964 Giáp Thìn 61 X X X X
1965 Ất Tỵ 60 X X X
1966 Bính Ngọ 59 X
1967 Đinh Mùi 58 X
1968 Mậu Thân 57 X X X X
1969 Kỷ Dậu 56 X
1970 Canh Tuất 55 X X
1971 Tân Hợi 54 X
1972 Nhâm Tý 53 X X
1973 Quý Sửu 52 X X
1974 Giáp Dần 51 X X X
1975 Ất Mão 50 X X X
1976 Bính Thìn 49 X X X X
1977 Đinh Tỵ 48 X X X
1978 Mậu Ngọ 47 X
1979 Kỷ Mùi 46 X
1980 Canh Thân 45 X X
1981 Tân Dậu 44 X
1982 Nhâm Tuất 43 X X
1983 Quý Hợi 42 X X X
1984 Giáp Tý 41 X X X
1985 Ất Sửu 40 X X
1986 Bính Dần 39 X X X
1987 Đinh Mão 38 X X
1988 Mậu Thìn 37 X X X X
1989 Kỷ Tỵ 36 X
1990 Canh Ngọ 35 X
1991 Tân Mùi 34 X
1992 Nhâm Thân 33 X X X X
1993 Quý Dậu 32 X X
1994 Giáp Tuất 31 X X
1995 Ất Hợi 30 X X X
1996 Bính Tý 29 X X
1997 Đinh Sửu 28 X X
1998 Mậu Dần 27 X
1999 Kỷ Mão 26 X X
2000 Canh Thìn 25 X X X X
2001 Tân Tỵ 24 X X X
2002 Nhâm Ngọ 23 X X
2003 Quý Mùi 22 X
2004 Giáp Thân 21 X X X X
2005 Ất Dậu 20
2006 Bính Tuất 19 X X
2007 Đinh Hợi 18 X
2008 Mậu Tý 17 X X
2009 Kỷ Sửu 16 X X
2010 Canh Dần 15 X X X
2011 Tân Mão 14 X X X
2012 Nhâm Thìn 13 X X X X
2013 Quý Tỵ 12 X X X
2014 Giáp Ngọ 11
2015 Ất Mùi 10 X
2016 Bính Thân 9 X
2017 Đinh Dậu 8 X
2018 Mậu Tuất 7 X X
2019 Kỷ Hợi 6 X X
2020 Canh Tý 5 X X
2021 Tân Sửu 4 X X
2022 Nhâm Dần 3 X X
2023 Quý Mão 2 X
2024 Giáp Thìn 1 X X X X

Chú ý:

Thái tuế còn gọi là Thái tuế tinh quân, Thái tuế chính là Mộc tinh (sao Mộc ) trên trời, bởi Mộc tinh cứ 12 tháng quay 1 vòng, cho nên người xưa gọi Mộc tinh là Tuế tinh hoặc Thái tuế; Thái tuế còn được gọi là Thái tuế tinh quân, hoặc Tuế quân, nó vừa là sao, lại vừa là thần linh trong tế lễ dân gian.

Thái Tuế lưu niên: Canh niên của mỗi người nếu tương đồng với năm hiện tại thì ta gọi là phạm Thái Tuế lưu niên. Ví dụ người sinh năm Kỷ Mùi 1979 thì đến năm 2039 – năm Kỷ Mùi là năm phạm Thái Tuế lưu niên (vòng tuần hoàn 60 năm). Các con giáp khác muốn biết năm phạm Thái tuế lưu niên thì lấy năm sinh cộng thêm 60. Nếu Canh niên tương trùng thì gọi là Trùng Thái Tuế.

1. Trực Thái Tuế: Tuổi con giáp của bản thân tương trùng với Thái Tuế lưu niên. Vào những năm này, gia chủ sẽ rất dễ buồn bực, ốm đau, bệnh tật liên miên,...

2. Xung Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế xung tuổi cầm tinh, đại diện cho vận trình năm đó sẽ có sự xáo trộn, có thay đổi lớn, nhiều chuyện lặt vặt. Hình Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hình tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó thị phi khá nhiều, dễ có tai ương vô vọng như phá sản

3. Hình Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hình tuổi cầm tinh, trong những năm này, bản mệnh cần hết sức cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề… Hình Thái Tuế, hay còn được gọi là Thiên xung chỉ trường hợp người có tuổi con giáp cách con giáp lưu niên 6 năm, chịu ảnh hưởng Hình khắc, tức Thiên xung với lưu niên Thái Tuế.

4. Hại Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hại tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó dễ có kẻ tiểu nhân quấy phá, nhưng chưa đến nỗi phải kị.

5. Phá Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế phá tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó về công việc bị kẻ tiểu nhân ngáng trở gây mất tiền tài, phá sản

Cách tính tuổi phạm và không phạm Thái Tuế khi làm nhà?


Để biết hướng nhà hoặc công ty, văn phòng, cửa hàng của ta đến năm nào thì phạm Thái Tuế sát, thì các bạn hãy tham khảo vào sự sắp xếp như sau:
  • - Nhà ở hướng Bắc: đến năm Tý là phạm Thái Tuế.
  • - Nhà ở hướng Đông Bắc: đến năm Sửu, Dần là phạm Thái Tuế.
  • - Nhà ở hướng Đông: đến năm Mẹo là phạm Thái Tuế.
  • - Nhà ở hướng Đông Nam: đến năm Thìn, Tỵ là phạm Thái Tuế.
  • - Nhà ở hướng Nam: đến năm Ngọ là phạm Thái Tuế.
  • - Nhà ở hướng Tây Nam: đến năm Mùi, Thân là phạm Thái Tuế.
  • - Nhà ở hướng Tây: đến năm Dậu là phạm Thái Tuế.
  • - Nhà ở hướng Tây Bắc: đến năm Tuất, Hợi là phạm Thái Tuế.
Cụ thể năm Đinh Dậu (2017): Nếu hướng nhà bạn đang ở, hoặc hướng công ty, cửa hàng, văn phòng…là hướng Tây thì phạm Thái Tuế sát.

Lưu ý: Nếu tuổi Dậu, có nhà ở hướng Tây, hoặc hướng công ty, cửa hàng, văn phòng là hướng Tây mà gặp năm Thái Tuế sát vào năm Dậu, thì vận hạn lại càng xấu hơn…

>> Xem thêm: Tuổi phạm Thái Tuế và cách hoá giải

Tính tuổi làm nhà theo Cửu trạch vận niên là vô cùng quan trọng. Khi xem mà tuổi gặp Phúc – Đức – Bảo – Lộc sẽ rất thọ và yên. Tuy nhiên nếu gặp Bại – Hư – Khắc – Quỷ – Tử sẽ rất xấu, thậm chí có thể hại chết vợ con. Vì vậy không nên tiến hành xây nhà khi tuổi bị phạm.

>> Xem thêm: Tính tuổi làm nhà theo ”Cửu trạch vận niên”

 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây