Chọn ngày (∗):
1

Thứ hai

Gặp gỡ chính con người thực của mình phải là ưu tiên hàng đầu của bạn.

Tom Hopkins

Năm Ất Tỵ

Tháng Giáp Thân

Ngày Quý Dậu

Giờ Quý Sửu


Tháng Bảy (Đ)
10

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Kiếm Phong Kim
(Vàng chuôi kiếm)

Lịch Tiết khí: Tiết: Xử thử (Mưa ngâu), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Giáp Thân, Ngày: Quý Dậu

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Tý
    (23g - 1g)
  • Giáp Dần
    (3g - 5g)
  • Ất Mão
    (5g - 7g)
  • Mậu Ngọ
    (11g - 13g)
  • Kỷ Mùi
    (13g - 15g)
  • Tân Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nhật vận: Tam Bích - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:40:15
Đứng bóng: 11:56:37
Giờ lặn: 18:12:58
Độ dài ngày: 12:32:43

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 13:18:00
Giờ lặn: 00:00:00
Độ dài đêm: 10:42:00
% được chiếu sáng: 54.32
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Quý Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Bính Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Canh Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Quý Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Nhâm Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm). Hành: Kim
Ngày Quý Dậu: Chi Dậu (Âm Kim) sinh Can Quý (Âm Thủy). Âm thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Quý Dậu xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Mão, Tân Mão; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Mão, Đinh Dậu.
Tháng Giáp Thân: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Dần, Bính Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Ngọ, Canh Tý.
Ngày Dậu: lục hợp Dậu - Thìn; tam hợp Dậu - Tỵ - Sửu; xung Mão; hình Dậu; hại Tuất; phá Tý

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Trừ (Tốt): Tốt nói chung.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Âm đức (Tốt): Tốt mọi việc.
Thiên Đức (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Vãng vong (Thổ kỵ) (Xấu mọi việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, cầu tài lộc, động thổ.
Nhân cách (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Thiên ôn (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Tội chỉ (Xấu từng việc): Xấu với tế tự, kiện tụng.
Thiên địa chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Nguy
Con vật: Yến - Chim Én
Ngũ hành: Thái âm
Nguy Nguyệt Yến: Kiên Đàm: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.

- Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.

- Kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.

Nguy tinh bất khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Quý: Kỵ kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh

Ngày Dậu: Kỵ hội họp khách khứa, chủ nhân sẽ bị thương tổn.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thuần Dương (Tốt): Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 1-9-1858 Hạm thuyền Pháp và Tây Ban Nha nổ súng tấn công Đà Nẵng.
    Trong cuộc tấn công này, quan quân nhà Nguyễn nhu nhược để thành Đà Nẵng thất thủ. Ngày này được coi là sự kiện mở đầu cho cuộc xâm lược nước ta của thực dân Pháp. Từ đó thực dân Pháp đã đặt ách đô hộ thuộc địa lên đất nước ta gần 100 năm.
  • Học giả Trương Vĩnh Ký còn có tên là Pêtruyt Ký, sinh năm 1837, quê ở tỉnh Bến Tre, qua đời ngày 1-9-1898.
    Trương Vĩnh Ký là người đọc và nói giỏi 15 thứ ngoại ngữ, từ ngữ của phương Tây, và biết thông thạo 11 ngoại ngữ phương Đông. Đương thời ông được giới học thuật tư sản liệt vào 18 nhà bác học trên thế giới.
    Ông trước tác nhiều thể loại, còn để lại hơn 100 bộ sách giá trị về nghiên cứu lịch sử, địa lý, ngôn ngữ, biên soạn từ điển, dịch sách ngữ Hán, sưu tầm, phiên âm truyện nôm và tác phẩm cổ Việt Nam, những sáng tác dân gian. Sách của Trương Vĩnh Ký đã có nhiều đóng góp cho một số ngành khoa học đương thời, nhất là khoa học ngôn ngữ và khoa học lịch sử.
  • "Phố Thái" là biệt danh mà giới nghệ thuật tạo hình nước ta dành cho hoạ sĩ Bùi Xuân Phái. Tranh vẽ về phố phường và cảnh sinh hoạt thường ngày của Hà Nội là bộ phận đáng kể nhất trong sự nghiệp nghệ thuật của ông. Ông sinh ngày 1-9-1921 và qua đời năm 1988.
    Từ năm 1941, khi bức tranh ông vẽ về phố Hàng Phèn được gửi đi triển lãm ở Pháp, cho đến cuối đời, hoạ sĩ vẫn gắn bó với đề tài này.
    Những ngõ, phố Phất Lộc, Hàng Giầy, Hàng Mã, Hàng Bè... đến Ô Quan Chưởng, Văn Miếu, Hồ Tây... đã đi vào bảo tàng tranh Bùi Xuân Phái để lại hàng nghìn tác phẩm. Tranh của ông được trưng bày ở Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam và nhiều nước trên thế giới.
  • Sáng 1-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình có vũ trang tự vệ của nông dân huyện Thanh Chương, Nghệ An. Trên hai vạn nông dân đã tiến vào huyện lỵ đòi giải quyết các yêu sách như: trả tự do cho những công nhân bị bắt, chia ruộng đất, tự do bãi công, đòi bồi thường... Không giải tán được, quân Pháp đã bắn vào đoàn biểu tình. Quần chúng xông lên mở cửa nhà lao giải phóng tù chính trị, thiêu huỷ huyện đường. Ngày hôm sau chính quyền Xô Viết được thành lập.
  • Lương Khánh Thiện sinh năm 1903 quê ở xã Liêm Chính, Thanh Liêm, Hà Nam. Năm 1925, ông cùng Hoàng Quốc Việt vận động đòi ân xá Phan Bội Châu, bị đuổi học, ông về Nam Định tuyên truyền công nhân tham gia cách mạng. Năm 1929, ông được kết nạp vào Đảng cộng sản Đông Dương. Ngày 1-5-1930 sau cuộc biểu tình, ông bị kết án khổ sai trung thân, đày ra Côn Đảo. Đến 1936 ông được trả tự do, ông tiếp tục hoạt động ở Hà Nội và được cử vào Xứ uỷ Bắc Kỳ, trực tiếp chỉ đạo các cuộc bãi công của công nhân nhà máy xe lửa Gia Lâm. Đầu năm 1940 ông phụ trách Hải Phòng, Kiến An, Quảng Yên, Hòn Gai, Hải Dương, Hưng Yên và trực tiếp làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng.
    Tháng 11-1940 ông bị bắt. Lần này chúng kết án ông tử hình và bị hành quyết ngày 1-9-1941 tại thị xã Kiến An, lúc đó ông mới 38 tuổi.
  • Cung văn hoá lao động Hữu nghị Việt Xô được khánh thành ngày 1-9-1985.
    Cung được xây dựng trên nền Nhà Đấu Xảo cũ ở Hà Nội và do công nhân lao động Liên Xô giúp. Từ ngày đi vào hoạt động, Cung Văn hoá Lao động Hữu nghị Việt - Xô đã diễn ra nhiều đại hội, hội nghị trong nước và quốc tế. Cung đã thực sự trở thành địa điểm sinh hoạt văn hoá văn nghệ của nhân dân và nhân dân lao động Thủ đô.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 1-9-1939 nước Đức quốc xã tấn công Ba Lan, mở đầu cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939-1945).
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây