Chọn ngày (∗):
10

Thứ tư

Trách bạn ở chỗ vắng, khen bạn ở đám đông.

Publilius Syrus

Năm Quý Mão

Tháng Bính Thìn

Ngày Mậu Thìn

Giờ Kỷ Mùi


Tháng Ba (T)
21

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập hạ (Vào hè), Năm: Quý Mão, Tháng: Đinh Tỵ, Ngày: Mậu Thìn

Giờ Hoàng đạo

  • Giáp Dần
    (3g - 5g)
  • Bính Thìn
    (7g - 9g)
  • Đinh Tỵ
    (9g - 11g)
  • Canh Thân
    (15g - 17g)
  • Tân Dậu
    (17g - 19g)
  • Quý Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Bát Bạch - Thổ Tinh
Nhật vận: Bát Bạch - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:21:15
Đứng bóng: 11:53:02
Giờ lặn: 18:24:48
Độ dài ngày: 13:03:33

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 23:17:00
Giờ lặn: 09:11:00
Độ dài đêm: 09:54:00
% được chiếu sáng: 81
Hình dạng: Trăng bán nguyệt cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Thanh Long, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Giáp Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Canh Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Quý Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Ất Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Canh Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già). Hành: Mộc
Ngày Mậu Thìn: Can Mậu (Dương Thổ) tương đồng Chi Thìn (Dương Thổ): Dương thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Mậu Thìn xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Tuất, Bính Tuất; tương hình với các tuổi: Canh Thìn, Bính Thìn.
Tháng Bính Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tuất, Nhân Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Ngọ, Nhân Thìn, Nhâm Tý, Nhâm Tuất.
Ngày Thìn: lục hợp Thìn - Dậu; tam hợp Thìn - Thân - Tý; xung Tuất; hình Thìn; hại Mão; phá Sửu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Mãn đức tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Thanh long - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Ngũ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển.
Nguyệt hình (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Tam tang (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Thiên ôn (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Thổ phủ (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, động thổ.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Cơ
Con vật: Báo - Con Beo
Ngũ hành: Thủy
Cơ Thủy Báo: Phùng Dị: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mả, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các việc thủy lợi (như tháo nước, đào kênh, khai thông mương rãnh...)

- Kỵ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Cơ gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Gặp ngày Thìn Sao Cơ đăng viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các việc thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,
Tuế tuế niên niên đại cát xương,
Mai táng, tu phần đại cát lợi,
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị,
Lục thân phong lộc, phúc an khang.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Mậu: Kỵ nhận ruộng đất vì chủ đất không gặp may mắn.

Ngày Thìn: Kỵ khóc lóc, chủ sẽ trùng tang.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Huyền Vũ (Xấu): Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 10-5-1941, Hội nghị lần thứ tám của Trung ương Đảng họp tại Pác Bó (Cao Bằng) dưới sự chủ toạ của đồng chí Nguyễn Ái Quốc.
    Trên cơ sở phân tích một cách sâu sắc tình hình thế giới và trong nước, Hội nghị đã xác định cuộc "Cách mạng trước mắt là Cách mạng giải phóng dân tộc, các lực lượng Cách mạng cần tập trung mũi nhọn vào bọn phát xít Nhật - Pháp". Hội nghị đã phát triển và hoàn chỉnh các nghị quyết của Hội nghị lần thứ sáu và thứ bảy về vấn đề giải phóng dân tộc, chủ trương giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước ở Đông Dương và đề ra nhiều chính sách cụ thể nhằm giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc. Theo đề nghị của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị quyết định thành lập Việt Minh. Hội nghị đặt vấn đề chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang thành nhiệm vụ trung tâm, quyết định thành lập các cǎn cứ địa Cách mạng, xây dựng lực lượng vũ trang và đẩy mạnh mọi công tác để chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. Hội nghị đã bổ xung một số đồng chí vào Trung ương và cử đồng chí Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
    Hội nghị lần thứ tám của Trung ương có ý nghĩa lịch sử to lớn và có tính chất quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám sau này.
  • Ngày này nǎm 1965, khi tròn 75 tuổi, để chuẩn bị cho cuộc ra đi của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh bắt đầu viết Di chúc để lại cho toàn Đảng và toàn dân ta.
    Trong mấy nǎm chuẩn bị vǎn kiện này, Bác Hồ chỉ giao cho đồng chí thư ký riêng Vũ Kỳ giữ gìn. Cứ đến tháng 5 của các nǎm 1966, 1967, 1968, 1969, Bác lại sửa chữa và viết thêm. Đến ngày 10-5-1969, Bác đã viết xong toàn bộ bản Di chúc lịch sử.
    Rất ung dung rất thư thái, Bác Hồ chọn dịp kỷ niệm ngày sinh của mình để viết về ngày ra đi gặp cụ Các Mác, cụ Lênin và các vị Cách mạng đàn anh khác.
  • Ngày 10-5-1969, đại biểu của nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đã họp đại hội, thành lập chính quyền Cách mạng, Đại hội đã ra quyết định đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển cách mạng ở Sài Gòn, Chợ Lớn, bầu ra Ủy ban Nhân dân Cách mạng thành phố, gồm 7 ủy viên do giáo sư Nguyễn Vǎn Chi làm Chủ tịch.
  • Từ đêm mồng 8-5-1972 đế quốc Mỹ đã cho tàu chiến bao vây vùng biển nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, đánh mìn cảng Hải Phòng và đẩy mạnh các cuộc ném bom bắn phá, ngày 10-5-1972 Chính phủ ta đã ra tuyên bố, bản tuyên bố viết "Đây là một bước leo thang chiến tranh hết sức phiêu lưu và điên rồ, một sự xâm lược cực kỳ trắng trợn của chính quyền Nichxơn, xâm phạm rất thô bạo chủ quyền và lãnh thổ của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, thách thức láo xược các nước xã hội chủ nghĩa, các nước yêu chuộng hoà bình và công lý, dư luận thế giới và dư luận Mỹ. Hành động côn đồ quốc tế của chính quyền Níchxơn chà đạp hiệp định Giơnevơ nǎm 1954 về Việt Nam và mọi nguyên tắc sơ đẳng của Pháp luật quốc tế, chà đạp quyền tự do hàng hải và tự do thương mại của các nước trên thế giới."
  • Ngày 10 và 11-5-1994, Hội nghị quốc tế về hang động đã công nhận động Phong Nha (ở tỉnh Quảng Bình) của Việt Nam là động vào loại đẹp nhất thế giới.
    Động này cách thị xã Đồng Hới 50km về phía Tây Bắc, nằm ở vùng đá vôi Kẻ Bàng.
    Động Phong Nha có chiều dài 7729m, gồm 14 hang. Các động đều do con sông ngầm hoà tan đá vôi mà tạo thành. Các hang ngoài cùng có trần cao hơn mặt nước sông chừng 10m. Các hang trong, trần cao từ 25 đến 40m - từ hang thứ 14, người ta còn có thể theo hành lang hẹp đi vào sâu hơn nữa. Ngay ở cửa hang đã có nhiều nhũ đá rủ xuống. Càng vào bên trong, các cột đá, nhũ đá càng tạo nên cảnh trí huyền ảo hơn có hình dáng như sư tử, rùa, Phật bà v.v... Điều thú vị là muốn đến được hang này, phải ngược dòng sông chừng 30 phút. Trong khi di chuyển, qua làn nước trong xanh, bạn có thể nhìn thấy một "rừng" cột đá, tháp đá uy nghi, tráng lệ như cung điện của Long Vương.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 10-3-1950, Đại hội toàn quốc của Hội chiến sĩ hoà bình và tự do của Pháp tiến hành ở thủ đô Pari.
    Tất cả các đại biểu đã thông qua nghị quyết đòi chính phủ Pháp phải chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  • Ngày 10-5-1760 là ngày sinh của Rugiê. Ông quê tại Lônglơxôniê, miền đông nước Pháp. Ông là tác giả "Bài hát chiến đấu của quân sông Ranh" viết vào đêm 25 rạng ngày 26-4-1792. Sau đó ít lâu bài hát này được nổi tiếng với tên gọi là "Macxâye" và đến nǎm 1879 thì được tôn làm Quốc ca của nước Pháp cho tới nay.
    Rugiê mất ngày 26-6-1836 ở ngoại ô Pari.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây