Chọn ngày (∗):
16

Thứ tư

Đàn ông giấu cái gì cũng được, trừ lúc say và lúc yêu.

H. L. Menchen

Năm Ất Tỵ

Tháng Canh Thìn

Ngày Ất Mão

Giờ Quý Mùi


Tháng Ba (Đ)
19

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)

Lịch Tiết khí: Tiết: Thanh minh (Trong sáng), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Canh Thìn, Ngày: Ất Mão

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Tý
    (23g - 1g)
  • Mậu Dần
    (3g - 5g)
  • Kỷ Mão
    (5g - 7g)
  • Nhâm Ngọ
    (11g - 13g)
  • Quý Mùi
    (13g - 15g)
  • Ất Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Tứ Lục - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:36:49
Đứng bóng: 11:56:24
Giờ lặn: 18:16:00
Độ dài ngày: 12:39:11

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 21:12:00
Giờ lặn: 07:20:00
Độ dài đêm: 10:08:00
% được chiếu sáng: 93.56
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Đinh Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Canh Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Giáp Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Bính Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Giáp Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Khe Thủy (Nước khe lớn). Hành: Thủy
Ngày Ất Mão: Can Ất (Âm Mộc) tương đồng Chi Mão (Âm Mộc): Âm thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Ất Mão xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Dậu, Đinh Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mùi, Tân Sửu.
Tháng Canh Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Tuất, Mậu Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tuất, Giáp Thìn.
Ngày Mão: lục hợp Mão - Tuất; tam hợp Mão - Hợi - Mùi; xung Dậu; hình Tý; hại Thìn; phá Ngọ

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Yếu yên - Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Nguyệt hỏa (Độc hỏa) (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, làm bếp.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Thiên địa chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Bích
Con vật: Du - Con Rái Cá
Ngũ hành: Thủy
Bích Thủy Du: Tang Cung: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.

- Kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.

Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Ất: Kỵ gieo hạt trồng cây, cây cối không thể mọc lên tươi tốt được.

Ngày Mão: Kỵ khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt): Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 16-4-1946, thành lập Bộ đội quân y. Ra đời vào nǎm đầu tiên của nền Cộng hoà, Bộ đội quân y Việt Nam đã nhanh chóng hội nhập và trở thành bộ phận cấu thành của Quân đội nhân dân Việt Nam.
    Với nhiệm vụ bảo đảm quân y cho các đơn vị chiến đấu và phục vụ chiến đấu; Bộ đội quân y kết hợp cùng dân y lập mạng lưới y tế thống nhất, góp phần chǎm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Các chiến sĩ quân y đã thực sự là những người lính trên mặt trận không tiếng súng mà không kém phần cam go thử thách. Ngày nay Bộ đội quân y đã lớn mạnh, có trình độ y học hiện đại với mạng lưới rộng từ TW đến các đơn vị cơ sở.
  • Từ ngày 16-4-1946 đến ngày 23-5-1946, Phái đoàn Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hoà do đồng chí Phạm Vǎn Đồng dẫn đầu sang thǎm thân thiện Quốc hội và nhân dân Pháp. Nhiệm vụ của phái đoàn là đoàn kết, làm cho người Pháp hiểu ta để gây tình hữu nghị giữa hai dân tộc. Cuộc đi thǎm nước Pháp của phái đoàn Quốc hội ta đã thành công tốt đẹp.
  • Ngày 16-4-1959, tại Đại hội lần thứ hai Hội Nhà báo Việt Nam. Hồ Chủ tịch đã cǎn dặn: "Chính trị phải làm chủ đường lối, chính trị đúng thì những việc khác mới đúng được cho nên báo chí của ta đều phải có đường lối chính trị đúng".
    Thấm nhuần lời dạy của Bác, giới báo chí Việt Nam không ngừng trau dồi bản lĩnh nghề nghiệp, giữ gìn phẩm chất Cách mạng xứng đáng là lực lượng xung kích trên mặt trận tư tưởng vǎn hoá, góp phần tích cực vào công cuộc đổi mới toàn diện hiện nay.
  • Ngày 16-4-1972, Tổng thống Nichxơn ra lệnh cho tàu chiến và máy bay Mỹ ồ ạt đánh phá miền Bắc nước ta một cách dã man chưa từng có; tàu chiến Mỹ bắn phá dọc bờ biển từ Nghệ An đến Đồ Sơn; lúc 2 giờ 15 phút hàng trǎm máy bay trong đó có hàng chục máy bay B52 đánh phá bừa bãi cảng Hải Phòng; đến 9 giờ 30 phút nhiều máy bay Mỹ bắn phá nội thành Hà Nội và đánh trở lại cảng Hải Phòng. Quân dân Hà Nội - Hải Phòng cảnh giác cao, đánh giỏi thắng lớn, bắn tan xác 15 máy bay Mỹ, trong đó thủ đô Hà Nội bắn rơi 5 chiếc, thành phố cảng Hải Phòng bắn rơi 10 chiếc trong đó có một chiếc B52.
  • 16-4-1975: giải phóng Phan Rang.
    Mở đầu trận đánh, sư đoàn 3 quân khu 5 được tǎng cường trung đoàn bộ binh 25 hình thành ba mũi tấn công Phan Rang, sân bay Thành Sơn và cảng Ninh Chữ. Trung đoàn 2 tiến công phá vỡ tuyến phòng ngự của địch ở Kiền Kiền. Trung đoàn 414 đánh về hướng Ninh Chữ. Trung đoàn 25 được tǎng cường tiểu đoàn 6 (trung đoàn 12) tiếp tục tiến công tuyến phòng ngự ngoại vi sân bay. Trung đoàn 101 (sư đoàn 325) và một tiểu đoàn xe tǎng bước vào chiến đấu thực hiện đòn tiến công quyết định. Địch chống trả quyết liệt. Ta thực hành tiến công trong hành tiến, tập trung ưu thế binh hoả lực trên hướng chủ yếu, hình thành thế bao vây vu hồi, đột phá mạnh, nhanh chóng chọc sâu chia cắt địch. Phối hợp chặt chẽ giữa bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương, ta lần lượt đánh chiếm dinh tỉnh trưởng, sân bay Thành Sơn, Tháp Chàm và một số vị trí khác, làm tan rã toàn bộ lực lượng địch ở Phan Rang, bắt sống trung tướng Nguyễn Vĩnh Nghi, chuẩn tướng Phạm Ngọc Sang, thu nhiều vị trí trang bị, trong đó có gần 40 máy bay nguyên vẹn.

Sự kiện ngoài nước

  • Tenlơman, nhà hoạt động chính trị lỗi lạc của phong trào công nhân Đức và Quốc tế, tổng bí thư Đảng cộng sản Đức sinh ngày 16-4-1886.
    Là Đảng viên Đảng Xã hội - Dân chủ Đức nhưng ông phản đối chủ trương cơ hội của Đảng. Là bí thư Đảng xã hội - Dân chủ nhưng khi Đảng Cộng sản thành lập ông đã ra nhập và được bầu vào BCHTW Đảng Cộng sản Đức. Ông cầm đầu cuộc khởi nghĩa vũ trang của giai cấp vô sản và đưa lực lượng vũ trang của giai cấp công nhân thoát khỏi vòng vây của kẻ địch.
    Nǎm 1924, Tenlơman là Uỷ viên Bộ Chính trị, 1925, là Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đức. Ông được bầu vào ban chấp hành quốc tế cộng sản từ nǎm 1924. Ông đã tham gia làm đại biểu Cộng sản trong Quốc hội Đức và tổ chức ra "Liên đoàn xung kích đỏ" để chống cảnh sát, côn đồ và bọn phát xít phá hoại phong trào công nhân.
    Khi Hítle thành lập chế độ độc tài phát xít Tenlơman chuyển vào hoạt động bí mật. Nǎm 1933 ông bị cảnh sát phát xít Đức bắt giam sau 11 nǎm giam cầm, không làm nhụt được tinh thần cách mạng bất khuất của ông, bọn phát xít đã ám hại ông ở trại tập trung Bukhenvan tháng 8 nǎm 1944.
  • Vua hề Saclô - nhà điện ảnh tài ba - tên thật là Sacli Saplin sinh ngày 16-4-1889. Sự nghiệp nghệ thuật của Saclô đã để lại một khối lượng to lớn và đóng góp nhiều giá trị cho điện ảnh bởi những tư tưởng yêu hoà bình và tự do.
    Ông đã để lại những tác phẩm điện ảnh nổi tiếng như: Nhà độc tài, Thời đại mới, Đi tìm vàng, Gà trống nuôi con...
  • 16-4-1948: Thành lập Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Âu (OEEC).

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây