Chọn ngày (∗):
18

Thứ ba

Sa mạc là thiên đường nếu có em ở đó.

Robert Burns

Năm Ất Tỵ

Tháng Kỷ Mão

Ngày Bính Tuất

Giờ Canh Dần


Tháng Hai (T)
19

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Ốc Thượng Thổ
(Đất mái nhà)

Lịch Tiết khí: Tiết: Kinh trập (Sâu nở), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Kỷ Mão, Ngày: Bính Tuất

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Dần
    (3g - 5g)
  • Nhâm Thìn
    (7g - 9g)
  • Quý Tỵ
    (9g - 11g)
  • Bính Thân
    (15g - 17g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)
  • Kỷ Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:02:19
Đứng bóng: 12:04:39
Giờ lặn: 18:06:59
Độ dài ngày: 12:04:40

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 21:31:00
Giờ lặn: 08:05:00
Độ dài đêm: 10:34:00
% được chiếu sáng: 89.68
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Lao

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Tân Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Ất Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà). Hành: Thổ
Ngày Bính Tuất: Can Bính (Dương Hỏa) sinh Chi Tuất (Dương Thổ): Dương thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Bính Tuất xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Thìn, Nhâm Thìn; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Ngọ, Nhâm Thìn, Nhâm Tuất, Nhâm Tý.
Tháng Kỷ Mão: xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Dậu, Ất Dậu.
Ngày Tuất: lục hợp Tuất - Mão; tam hợp Tuất - Ngọ - Dần; xung Thìn; hại Dậu; phá Mùi

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Nguy (Xấu): Mọi việc đều xấu.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Minh tinh (trùng với sao Thiên lao - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt mọi việc. Giảm mức tốt vì trùng ngày với sao Thiên lao - Hắc đạo
Hoạt diệu (Tốt bình thường): Tốt mọi việc nhưng gặp ngày có sao Thụ tử thì xấu.
Lục hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Nguyệt hư (Nguyệt sát) (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mởi cửa, mở hàng, khai trương.
Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Quỷ khốc (Thập ác đại bại) (Đại hung): Xấu với an táng, mai táng, chôn cất.
Thiên ôn (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Thất
Con vật: Trư - Con Lợn
Ngũ hành: Hỏa
Thất Hỏa Trư: Cảnh Thuần: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.

- Kỵ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.


Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Tuất: Kỵ ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Đường (Tốt): Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 18-3-1962 đã khánh thành khu công nghiệp ở thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ).
    Khu công nghiệp này gồm có nhà máy hoá chất, nhà máy giấy, nhà máy đường và nhà máy điện, đánh dấu bước phát triển của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong kế hoạch 5 nǎm lần thứ nhất.
  • Ngày 18-3-1965, phong trào phụ nữ "Ba đảm đang" do Bác Hồ đặt tên được Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam phát động.
    Lúc đó đang diễn ra cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhiều nam giới đi chiến đấu, ở hậu phương lực lượng chủ yếu là phụ nữ. Nội dung phong trào phụ nữ "Ba đảm đang" gồm có:
    1. Phụ nữ đảm đang sản xuất và công tác thay cho chồng, con đi chiến đấu.
    2. Phụ nữ đảm đang việc gia đình cho chồng, con, anh em tòng quân và phục vụ lâu dài trong quân đội.
    3. Phụ nữ đảm đang phục vụ chiến đấu, tham gia dân quân, tự vệ, luyện tập quân sự để sẵn sàng chiến đấu, phục vụ bộ đội, công an, dân quân tự vệ khi chiến đấu.
    Phong trào "Ba đảm đang" đã lôi cuốn hàng triệu phụ nữ nước ta vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • Ngày 18-3-1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: "Thắng lợi to lớn có ý nghĩa chiến lược của ta đánh dấu một bước rất mới trong cục diện chung, một bước suy sụp mới của Mỹ - Ngụy. Địch đang thực hiện co cụm chiến lược, có thể co cụm ở Đà Nẵng và Cam Ranh..."
    Bộ Chính trị hạ quyết tâm hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam ngay trong nǎm 1975, nhiệm vụ trước mắt là nhanh chóng tiêu diệt quân đoàn 1 của địch, không cho chúng rút về Sài Gòn, giải phóng Huế, Đà Nẵng và các tỉnh Trung Bộ.
  • Ngày 18-3-1975, sư đoàn 320 của ta đuổi kịp đội hình rút chạy của địch trên đường số 7 và tổ chức tiến công thị xã Cheo Reo. Sau 6 giờ chiến đấu liên tục và quyết liệt, ta giải phóng thị xã Cheo Reo. Đây là huyện lỵ của huyện A Dun Pa, tỉnh Gia Lai. Bộ phận còn lại trong tập đoàn rút chạy của địch đứng trước nguy cơ bị tiêu diệt hoàn toàn. Chúng buộc phải bỏ lại toàn bộ vũ khí nặng, xe cộ và khí tài, mở các đường tắt chạy bộ qua rừng, cố thoát khỏi khu vực đường số 7. Con đường "tuỳ nghi di tản" này trở thành "đường chết" của quân ngụy. Cùng ngày 18-3, ta còn giải phóng thị xã Phú Bổn.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 18-3-1848, tại Béclin đã nổ ra cuộc cách mạng tư sản, dẫn tới việc thành lập một chính phủ gồm những người tư sản và công chức tự do vào ngày 20-3-1848. Chính phủ này bắt buộc vua Phổ phải công bố hiến pháp.
    Tháng 4-1848, Mác và Ǎngghen ở Đức đã phát động đấu tranh, đề ra nhiệm vụ cấp thiết nhất là: đánh đổ chính phủ quân chủ, tiêu diệt tất cả tàn tích của chế độ nông nô, thành lập một nước Đức cộng hoà - dân chủ - thống nhất.
    Mác và Ǎngghen cho rằng: Tiến hành cách mạng đến cùng là điều kiện cần thiết nhất để chuẩn bị cho cuộc đấu tranh giành chủ nghĩa xã hội.
  • Giữa thế kỷ XIX nền công nghiệp Pháp phát triển chưa từng có nhưng cũng mở đầu cho sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với nhân dân lao động. Trong khi đó Phổ bao vây Pari. Trước tình hình này nhân dân Pari cǎm phẫn nổi dậy lật đổ nền đế chế thứ hai và đòi lập chế độ cộng hoà.
    Sáng 18-3-1871 quân đội chính phủ Pháp tiến công tìm cách cướp vũ khí của quân đội vệ quốc gồm những người lao động. Vì vậy, dân chúng Pari nhất tề nổi dậy phá tan âm mưu khiến chúng hoảng sợ bỏ chạy về Véc - xay. Quân đội vệ quốc chiếm lĩnh các công sở. Lá cờ đỏ phấp phới tung bay trên nóc toà thị chính Pari. Ngày 18-3 là ngày thắng lợi của nền cộng hoà của những người lao động. Uỷ ban Trung ương quân đội vệ quốc Pari trở thành chính phủ thực sự của công xã Pari được thành lập.
    Sự ra đời của công xã Pari đánh dấu một giai đoạn mới trong cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản Pháp. Những điều mà Công xã Pari đặt nền móng là mong mỏi của hàng triệu người trên thế giới.
  • Ngày 18-3-1970, tại Cǎmpuchia đã nổ ra cuộc đảo chính do lực lượng cánh hữu Lonnon Xirich Matắc tiến hành, lật đổ Quốc trưởng Nôrôđôm Xihanúc trong lúc ông đi chữa bệnh ở nước Pháp.
    Họ tuyên bố khủng hoảng chính trị nghiêm trọng ở Cǎmpuchia và vội vã triệu tập cuộc họp giữa Quốc hội và Hội đồng Vương quốc. Hội nghị ra quyết định phế truất ông Xihanúc ra khỏi chức vụ Quốc trưởng, thành lập chế độ "Cộng hoà Khơme" và cử Cheng Heng làm Quốc trưởng - Họ tuyên bố xoá bỏ các quyền tự do dân chủ, theo Hiến pháp trước đây, bắt giam những người chống đối. Cuộc đảo chính này là sự vận dụng "học thuyết Nichxơn" của Cǎmpuchia và đưa đất nước này vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ trên toàn bán đảo Đông Dương.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây