Chọn ngày (∗):
21

Thứ sáu

Hà tiện thời gian là loại hà tiện duy nhất có thể chấp nhận được.

Khuyết danh

Năm Ất Tỵ

Tháng Kỷ Mão

Ngày Kỷ Sửu

Giờ Bính Dần


Tháng Hai (T)
22

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Thích Lịch Hỏa
(Lửa trong chớp)

Lịch Tiết khí: Tiết: Xuân phân (Giữa xuân), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Kỷ Mão, Ngày: Kỷ Sửu

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Dần
    (3g - 5g)
  • Đinh Mão
    (5g - 7g)
  • Kỷ Tỵ
    (9g - 11g)
  • Nhâm Thân
    (15g - 17g)
  • Giáp Tuất
    (19g - 21g)
  • Ất Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:59:36
Đứng bóng: 12:03:46
Giờ lặn: 18:07:56
Độ dài ngày: 12:08:20

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 00:00:00
Giờ lặn: 10:08:00
Độ dài đêm: 10:08:00
% được chiếu sáng: 66.98
Hình dạng: Trăng bán nguyệt cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Ất Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Tân Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Quý Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thiên cẩu hạ thực: XẤU

Giáp Tý (23g - 1g)

Giờ Thọ tử: XẤU

Canh Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thích Lịch Hỏa (Lửa trong chớp). Hành: Hỏa
Ngày Kỷ Sửu: Can Kỷ (Âm Thổ) tương đồng Chi Sửu (Âm Thổ): Âm thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Kỷ Sửu xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Mùi, Ất Mùi.
Tháng Kỷ Mão: xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Dậu, Ất Dậu.
Ngày Sửu: lục hợp Sửu - Tý; tam hợp Sửu - Tỵ - Dậu; xung Mùi; hại Ngọ; phá Thìn

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Khai (Tốt xấu từng việc): Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Sinh khí (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.
Kinh tâm (Tốt): Tốt với việc tang, tế tự.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoàng ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.

Sao xấu

Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Tứ thời cô quả (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Lâu
Con vật: Cẩu - Con Chó
Ngũ hành: Kim
Lâu Kim Cẩu: Lưu Long: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các việc liên quan đến thủy lợi, cắt áo.

- Kỵ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.

- Ngoại lệ: Sao Lâu gặp ngày Dậu đăng viên: Tạo tác đại lợi.
Gặp ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.


Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Kỷ: Kỵ phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát.

Ngày Sửu: Kỵ nhậm chức quan, chủ sẽ không có ngày hồi hương.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nhà giáo dục Ca Vǎn Thỉnh sinh ngày 21-3-1902 tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre. Sau khi tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, ông được bổ nhiệm làm giáo sư, rồi làm đốc học Bến Tre. Suốt hơn mười nǎm liền, ông nghiên cứu vǎn học và sử học. Tháng 8-1945, ông tham gia thành lập chính quyền ở Bến Tre, sau làm ủy viên ủy ban kháng chiến hành chính Nam Bộ. Khi tập kết ra Bắc, ông chuyển sang làm công tác ngoại giao và từ nǎm 1959 làm giám đốc Thư viện Khoa học xã hội Trung ương.
    Sau ngày 30-4-1975, ông Ca Vǎn Thỉnh được cử làm Viện trưởng Viện Khoa học xã hội miền Nam tại thành phố Hồ Chí Minh cho đến ngày nghỉ hưu.
    Ông có nhiều tác phẩm khảo cứu, dịch thuật có giá trị.
  • Giữa lúc ở Sài Gòn và Nam Kỳ đang sôi động phong trào đấu tranh dân chủ, một số nhà yêu nước như: Nguyễn An Ninh, Trần Huy Liệu... và một số người Pháp tiến bộ đã chủ trương tổ chức một cuộc mít tinh bày tỏ thái độ đối với nhà cầm quyền thực dân. Cuộc mít tinh tiến hành vào ngày 21-3-1926, tại Xóm Lách (Sài Gòn). Tiếng vang của cuộc mít tinh đã tự phát hình thành một tổ chức mang tên là Đảng Thanh niên.
    Rất tiếc tổ chức này chỉ sôi nổi thời gian đầu và mục tiêu đấu tranh lại không rõ ràng. Sau cuộc vận động đình công thất bại, cũng như một số nhân vật của tổ chức bị bắt - Đảng Thanh niên chấm dứt hoạt động. Điều ghi nhận ở đây là dấu hiệu của phong trào quần chúng và sự đòi hỏi sớm có chính Đảng tiền tiến lãnh đạo.
  • Nhằm hạn chế tác động của lũ sông Hồng. Từ nǎm 1926 chính quyền thực dân Pháp đã cho nghiên cứu đề án xây dựng một con đập trên sông Đáy dùng để phân lũ sông Hồng, đồng thời bảo đảm tưới tiêu cho diện tích sản xuất thuộc địa phận Hà Đông, Phủ Lý. Sau ba mùa khô thi công, ngày 21-3-1937, công trình đập Đáy được khánh thành. Mặc dù chính quyền Pháp ra sức tuyên truyền về khả nǎng cũng như chức nǎng của con đập này nhưng trong thực tế đập Đáy đã từng bị mất tác dụng hoặc hiệu quả thấp.
  • Ngày 21-3-1975, quân đội ta mở đầu chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
    Trước nguy cơ bị tiêu diệt để ngǎn chặn cuộc tiến công của ta, địch gấp rút điều chỉnh thế bố trí lực lượng, thực hiện ý đồ co cụm chiến lược. Từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 3, chúng đưa 2 lữ đoàn (369 và 258), sư đoàn lính thuỷ đánh bộ từ Trị Thiên vào Quảng Đà, thay cho 2 lữ đoàn dù (1 và 30 rút vào Sài Gòn). Những ngày sau đó, do sức ép ngày càng tǎng của ta, địch rục rịch rút bỏ Huế, âm mưu đưa lực lượng về giữ Đà Nẵng.
    Bám sát tình hình, chủ động mở rộng tiến công, quân đoàn 2 và các đơn vị thuộc 2 quân khu 5 và Trị Thiên đã nhanh chóng kiên quyết chuyển từ thế tiếp xúc với hệ thống phòng ngự của địch sang thế bao vây, chia cắt, làm rối loạn đội hình địch, chặn đường rút chạy và tiêu diệt chúng.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 21-3-1685, là ngày sinh của Iôhan Dêbaxchian Bách (Johann Sebastian Bach), nhạc sĩ sáng tác và nghệ sĩ đàn đai phong cầm thiên tài người Đức. Sáng tác của ông mang tính nhân đạo có nguồn gốc dân gian, dân tộc, đã thâu tóm mọi thành tựu của nền âm nhạc châu Âu thời bấy giờ, và mở ra một thời kỳ mới trong âm nhạc thế giới. Ông là người đã hoàn thiện hệ thống điều hoà trong âm nhạc tạo cho âm nhạc một bước phát triển lớn lao. Di sản sáng tác của ông thật khổng lồ bao gồm nhiều thể loại, để lại một dấu ấn không phai mờ trong nền âm nhạc thế giới. Trong tiếng Đức thì Bach có nghĩa là con suối. Nhưng ông đâu chỉ là Suối - ông là Đại Dương - như thời đại ông đã gọi. Ông mất nǎm 1750.
  • Napôlêông là nhà chính trị và quân sự nổi tiếng trong lịch sử nước Pháp. Trong Cách mạng tư sản Pháp ông được Nhà nước Pháp phong cấp tướng khi mới 24 tuổi. Sau khi làm cuộc đảo chính, nǎm 1804 Napôlêông tự phong là Hoàng đế, thâu tóm toàn bộ quyền lập pháp và hành pháp. Dưới thời ông đã hoàn thành việc củng cố chế độ nhà nước Tư sản, hình thành những nền tảng cơ bản của Luật tư sản. Ngày 21-3-1804 Bộ luật dân sự được ban hành. Nó nổi tiếng với tên gọi "Bộ luật Napôlêông". Bộ luật đã khẳng định quyền tư hữu củng cố quyền thống trị kinh tế và chính trị của giai cấp tư sản. Các quyền tự do công dân đã được Bộ luật quy định một cách cụ thể. Mọi cơ cấu của hệ thống luật phong kiến đã bị xoá bỏ. Bộ luật thể hiện những nguyên tắc tạo điều kiện thúc đẩy tính chủ động và việc kinh doanh tư hữu tư bản chủ nghĩa. Angghen coi bộ luật Napôlêông là "Bộ luật tư bản hiện đại nhất, mà cơ sở của nó là những thành quả xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp.
  • Ra đời vào đầu những nǎm 50, Anphata, thành viên chủ yếu của tổ chức giải phóng Palextin (PLO) ngày càng phát triển. Ngày 21-3-1968, với vài trǎm chiến sĩ du kích Palextin thuộc lực lượng Anphata đã bẻ gẫy cuộc tiến công lớn của hơn mười nghìn quân Itxraen có máy bay và xe tǎng yểm trợ khi chúng tấn công vào Karame. Nhờ đó uy tín của Anphata càng tǎng.
    Tháng 2 nǎm 1969, tại khoá họp lần thứ 5 hội đồng dân tộc Palextin, lãnh tụ của Anphata, ông Araphát được bầu làm ủy viên ban chấp hành PLO.
  • Lịch sử phát triển nhân loại lấy làm hổ thẹn khi trên thế giới vǎn minh còn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Một dạng nguy hiểm của tệ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa Xiôn - chủ nghĩa Apácthai. Đồng thời đây cũng là nguồn gốc đau thương hàng trǎm nǎm mà người da đen Châu Phi phải gánh chịu. Chế độ sử dụng người da đen Châu Phi làm nô lệ ra đời sau khi người ta thực hiện khai thác Tân thế giới (châu Phi). Trước sức phát triển của chế độ loài người, trước xu thế tiến bộ chiến thắng chủ nghĩa phát xít, đại hội đồng Liên Hiệp quốc đã ra quyết định nhằm thủ tiêu tư tưởng phản khoa học, phản động và các chính sách ô nhục này. Hàng nǎm cứ đến ngày 21-3 nhân loại tiến bộ lấy làm ngày quốc tế chống phân biệt chủng tộc.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây