Chọn ngày (∗):
18

Thứ tư

Tình yêu chúng ta cho đi là tình yêu duy nhất chúng ta có được.

Elbert Hubbard

Năm Bính Ngọ

Tháng Canh Dần

Ngày Tân Mão

Giờ Quý Tỵ


Tháng Giêng (Đ)
30

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)

Lịch Tiết khí: Tiết: Kinh trập (Sâu nở), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Tân Mão, Ngày: Tân Mão

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Canh Dần
    (3g - 5g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:02:32
Đứng bóng: 12:04:43
Giờ lặn: 18:06:54
Độ dài ngày: 12:04:22

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 05:22:00
Giờ lặn: 17:28:00
Độ dài đêm: 12:06:00
% được chiếu sáng: 2.27
Hình dạng: Trăng mới

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Chu Tước

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Bính Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách). Hành: Mộc
Ngày Tân Mão: Can Tân (Âm Kim) khắc Chi Mão (Âm Mộc): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Tân Mão xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Dậu, Kỷ Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Sửu, Ất Mùi.
Tháng Canh Dần: xung khắc với các tuổi hàng chi: Nhâm Thân, Mậu Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tý, Giáp Ngọ.
Ngày Mão: lục hợp Mão - Tuất; tam hợp Mão - Hợi - Mùi; xung Dậu; hình Tý; hại Thìn; phá Ngọ

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Kiến (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú. Xấu với động thổ (vì có sao Thổ phủ xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.

Sao xấu

Chu tước hắc đạo (Xấu từng việc): Kỵ nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Thiên địa chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Đại không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Bích
Con vật: Du - Con Rái Cá
Ngũ hành: Thủy
Bích Thủy Du: Tang Cung: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.

- Kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.

Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Tân: Kỵ trộn tương chủ nhân không được nếm qua.

Ngày Mão: Kỵ khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày ():

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 18-3-1962 đã khánh thành khu công nghiệp ở thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ).
    Khu công nghiệp này gồm có nhà máy hoá chất, nhà máy giấy, nhà máy đường và nhà máy điện, đánh dấu bước phát triển của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong kế hoạch 5 nǎm lần thứ nhất.
  • Ngày 18-3-1965, phong trào phụ nữ "Ba đảm đang" do Bác Hồ đặt tên được Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam phát động.
    Lúc đó đang diễn ra cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhiều nam giới đi chiến đấu, ở hậu phương lực lượng chủ yếu là phụ nữ. Nội dung phong trào phụ nữ "Ba đảm đang" gồm có:
    1. Phụ nữ đảm đang sản xuất và công tác thay cho chồng, con đi chiến đấu.
    2. Phụ nữ đảm đang việc gia đình cho chồng, con, anh em tòng quân và phục vụ lâu dài trong quân đội.
    3. Phụ nữ đảm đang phục vụ chiến đấu, tham gia dân quân, tự vệ, luyện tập quân sự để sẵn sàng chiến đấu, phục vụ bộ đội, công an, dân quân tự vệ khi chiến đấu.
    Phong trào "Ba đảm đang" đã lôi cuốn hàng triệu phụ nữ nước ta vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • Ngày 18-3-1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: "Thắng lợi to lớn có ý nghĩa chiến lược của ta đánh dấu một bước rất mới trong cục diện chung, một bước suy sụp mới của Mỹ - Ngụy. Địch đang thực hiện co cụm chiến lược, có thể co cụm ở Đà Nẵng và Cam Ranh..."
    Bộ Chính trị hạ quyết tâm hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam ngay trong nǎm 1975, nhiệm vụ trước mắt là nhanh chóng tiêu diệt quân đoàn 1 của địch, không cho chúng rút về Sài Gòn, giải phóng Huế, Đà Nẵng và các tỉnh Trung Bộ.
  • Ngày 18-3-1975, sư đoàn 320 của ta đuổi kịp đội hình rút chạy của địch trên đường số 7 và tổ chức tiến công thị xã Cheo Reo. Sau 6 giờ chiến đấu liên tục và quyết liệt, ta giải phóng thị xã Cheo Reo. Đây là huyện lỵ của huyện A Dun Pa, tỉnh Gia Lai. Bộ phận còn lại trong tập đoàn rút chạy của địch đứng trước nguy cơ bị tiêu diệt hoàn toàn. Chúng buộc phải bỏ lại toàn bộ vũ khí nặng, xe cộ và khí tài, mở các đường tắt chạy bộ qua rừng, cố thoát khỏi khu vực đường số 7. Con đường "tuỳ nghi di tản" này trở thành "đường chết" của quân ngụy. Cùng ngày 18-3, ta còn giải phóng thị xã Phú Bổn.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 18-3-1848, tại Béclin đã nổ ra cuộc cách mạng tư sản, dẫn tới việc thành lập một chính phủ gồm những người tư sản và công chức tự do vào ngày 20-3-1848. Chính phủ này bắt buộc vua Phổ phải công bố hiến pháp.
    Tháng 4-1848, Mác và Ǎngghen ở Đức đã phát động đấu tranh, đề ra nhiệm vụ cấp thiết nhất là: đánh đổ chính phủ quân chủ, tiêu diệt tất cả tàn tích của chế độ nông nô, thành lập một nước Đức cộng hoà - dân chủ - thống nhất.
    Mác và Ǎngghen cho rằng: Tiến hành cách mạng đến cùng là điều kiện cần thiết nhất để chuẩn bị cho cuộc đấu tranh giành chủ nghĩa xã hội.
  • Giữa thế kỷ XIX nền công nghiệp Pháp phát triển chưa từng có nhưng cũng mở đầu cho sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với nhân dân lao động. Trong khi đó Phổ bao vây Pari. Trước tình hình này nhân dân Pari cǎm phẫn nổi dậy lật đổ nền đế chế thứ hai và đòi lập chế độ cộng hoà.
    Sáng 18-3-1871 quân đội chính phủ Pháp tiến công tìm cách cướp vũ khí của quân đội vệ quốc gồm những người lao động. Vì vậy, dân chúng Pari nhất tề nổi dậy phá tan âm mưu khiến chúng hoảng sợ bỏ chạy về Véc - xay. Quân đội vệ quốc chiếm lĩnh các công sở. Lá cờ đỏ phấp phới tung bay trên nóc toà thị chính Pari. Ngày 18-3 là ngày thắng lợi của nền cộng hoà của những người lao động. Uỷ ban Trung ương quân đội vệ quốc Pari trở thành chính phủ thực sự của công xã Pari được thành lập.
    Sự ra đời của công xã Pari đánh dấu một giai đoạn mới trong cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản Pháp. Những điều mà Công xã Pari đặt nền móng là mong mỏi của hàng triệu người trên thế giới.
  • Ngày 18-3-1970, tại Cǎmpuchia đã nổ ra cuộc đảo chính do lực lượng cánh hữu Lonnon Xirich Matắc tiến hành, lật đổ Quốc trưởng Nôrôđôm Xihanúc trong lúc ông đi chữa bệnh ở nước Pháp.
    Họ tuyên bố khủng hoảng chính trị nghiêm trọng ở Cǎmpuchia và vội vã triệu tập cuộc họp giữa Quốc hội và Hội đồng Vương quốc. Hội nghị ra quyết định phế truất ông Xihanúc ra khỏi chức vụ Quốc trưởng, thành lập chế độ "Cộng hoà Khơme" và cử Cheng Heng làm Quốc trưởng - Họ tuyên bố xoá bỏ các quyền tự do dân chủ, theo Hiến pháp trước đây, bắt giam những người chống đối. Cuộc đảo chính này là sự vận dụng "học thuyết Nichxơn" của Cǎmpuchia và đưa đất nước này vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ trên toàn bán đảo Đông Dương.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây