Chọn ngày (∗):
20

Chủ nhật

Chung thủy là một trong những phẩm chất quý giá nhất của người phụ nữ.

Maxime Gorki

Năm Ất Tỵ

Tháng Quý Mùi

Ngày Canh Dần

Giờ Nhâm Ngọ


Tháng Sáu (Đ)
26

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu thử (Nắng oi), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Quý Mùi, Ngày: Canh Dần

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Tý
    (23g - 1g)
  • Đinh Sửu
    (1g - 3g)
  • Canh Thìn
    (7g - 9g)
  • Tân Tỵ
    (9g - 11g)
  • Quý Mùi
    (13g - 15g)
  • Bính Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:25:50
Đứng bóng: 12:03:00
Giờ lặn: 18:40:10
Độ dài ngày: 13:14:20

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 00:35:00
Giờ lặn: 14:22:00
Độ dài đêm: 13:47:00
% được chiếu sáng: 31.02
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Quỹ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Canh Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Mậu Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Giáp Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Ất Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách). Hành: Mộc
Ngày Canh Dần: Can Canh (Dương Kim) khắc Chi Dần (Dương Mộc): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Canh Dần xung khắc với các tuổi hàng chi: Nhâm Thân, Mậu Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tý, Giáp Ngọ.
Tháng Quý Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Sửu, Tân Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
Ngày Dần: lục hợp Dần - Hợi; tam hợp Dần - Ngọ - Tuất; xung Thân; hại Tỵ; phá Hợi; tuyệt Thân, Tý, Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Nguy (Xấu): Mọi việc đều xấu.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên tài (trùng với sao Kim quỹ - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Ngũ phú (Đại cát): Tốt mọi việc.
Hoạt diệu (Tốt bình thường): Tốt mọi việc nhưng gặp ngày có sao Thụ tử thì xấu.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.
Thiên thụy (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Tội chỉ (Xấu từng việc): Xấu với tế tự, kiện tụng.
Hỏa tinh (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, đổ mái, làm bếp.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tinh
Con vật: Mã - Con Ngựa
Ngũ hành: Thái dương
Tinh Nhật Mã: Lý Trung: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Xây dựng phòng mới.

- Kỵ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.

- Ngoại lệ: Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.


Tinh Tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Canh: Kỵ dệt vải, quay tơ vì khung cửi sẽ hư hỏng.

Ngày Dần: Kỵ tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt): Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Luật sư Trịnh Đình Thảo sinh ngày 20-7-1901 tại Hà Đông. Thời trẻ, ông học ở Hà Nội rồi du học bên Pháp. Tốt nghiệp cử nhân vǎn chương, cao học kinh tế và thương mại, tiến sĩ luật khoa, nǎm 1929 ông về nước, làm luật sư tại toà Thượng thẩm Sài Gòn hơn 40 nǎm. Trong các lần bào chữa các vụ án chính trị, ông tận tình bênh vực những người yêu nước nên được đồng bào quý mến, giới trí thức kính trọng. Nǎm 1945 ông là Bộ trưởng trong nội các Trần Trọng Kim. Cách mạng Tháng Tám thành công, ông trở lại với nghề luật sư.
    Sau nǎm 1945 ông tham gia hoạt động nội thành Sài Gòn. Nǎm 1968 ông ra chiến khu tham gia thành lập "Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ, hoà bình Việt Nam" nhằm động viên chấm dứt chiến tranh.
    Ông từng giữ các chức vụ; Chủ tịch Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ hoà bình Việt Nam, Phó chủ tịch Hội đồng cố vấn chính phủ lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam, Uỷ viên Đoàn chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Đại biểu Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông đã được Nhà nước tặng thưởng nhiều huân chương cao quý.
    Ngày 31-3-1986 ông mất tại thành phố Hồ Chí Minh thọ 85 tuổi.
  • Cuốn "Tự chỉ trích" do đồng chí Nguyễn Vǎn Cừ với bút danh là Trí Cường, Tổng Bí thư Đảng cộng sản Đông Dương viết tại Hà Nội, ở một gác xép trên sân thượng nhà bǎng Đông Dương (nay là Ngân hàng Quốc gia Việt Nam) và được nhà xuất bản Dân Chúng phát hành ngày 20-7-1939. Cuốn sách nhằm chỉ đạo kịp thời đảng viên và quần chúng trong tình hình mới. Cuốn sách đề cập đến các vấn đề: Nguyên tắc phê và tự phê của Đảng, một số bài học rút ra từ các cuộc vận động tuyển cử, đấu tranh bảo vệ đường lối Mặt trận Dân chủ chống tả và hữu khuynh, tóm tắt đường lối chiến lược và sách lược của Mặt trận Dân chủ.
    Đây là một tác phẩm lý luận tổng kết kinh nghiệm chủ yếu của Mặt trận Dân chủ Đông Dương và có ý nghĩa chỉ đạo thực tiễn trong phong trào Cách mạng Việt Nam.
  • Ngày 20-7-1954 Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương kết thúc. Các bản hiệp định đình chiến ở Việt Nam, Campuchia và Lào đã được ký kết. Các nước tham gia Hội nghị thông qua Bản tuyên bố chung thừa nhận: Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Campuchia và Lào, quy định quân đội Pháp phải rút khỏi các nước Đông Dương và ở mỗi nước Đông Dương sẽ tổ chức Tổng tuyển cử tự do để thống nhất đất nước.
    Bản tuyên bố chung có ghi rõ: ở Việt Nam "đường ranh giới về quân sự chỉ có tính chất tạm thời, không để coi như là một biên giới chính trị hoặc lãnh thổ", và quy định thời hạn dứt khoát về việc tổ chức tổng tuyển cử thống nhất nước Việt Nam vào tháng 7-1956.
    Hội nghị Giơnevơ thành công là thắng lợi to lớn của nhân dân Đông Dương, nhân dân yêu chuộng hoà bình thế giới, đồng thời là đòn giáng mạnh vào âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh Đông Dương của Đế quốc Mỹ. Hội nghị Giơnevơ thắng lợi, hoà bình được lập lại ở Đông Dương, nhân dân miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, đó là một bước ngoặt quan trọng đối với Cách mạng Việt Nam.
  • Ngày 20-7-1959, theo sáng kiến của Hội đồng đoàn kết nhân dân Á Phi họp ở Lơ Ke (Ai Cập) là ngày nhân dân thế giới ủng hộ nhân dân Việt Nam đấu tranh thống nhất Tổ quốc. "Ngày Việt Nam" đầu tiên đã được tổ chức của trên hai mươi nước tổ chức trọng thể. Từ đó cứ đến ngày 20-7 hàng nǎm, ngày kỷ niệm ký kết Hiệp định Giơnevơ, nhân dân thế giới lại tổ chức "Ngày Việt Nam" để ủng hộ nhân dân ta trong cuộc đấu tranh thống nhất đất nước.
  • Ngày 20-7-1962 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký lệnh công bố hai pháp lệnh "quy định nhiệm vụ, quyền hạn" và "quy định chế độ cấp bậc sĩ quan và hạ sĩ quan cảnh sát nhân dân Việt Nam". Ngày đó trở thành ngày truyền thống của lực lượng Cảnh sát nhân dân.
    Dưới sự lãnh đạo của Đảng, được sự giúp đỡ đùm bọc của nhân dân, sự phối hợp của các ngành, các đoàn thể quần chúng, lực lượng Cảnh sát nhân dân sát cánh với Quân đội nhân dân đã hoàn thành tốt nhiệm vụ và không ngừng trưởng thành về nhiều mặt. Đã tiến hành đồng bộ nhiều biện pháp tiến công nhằm trấn áp bọn tham ô, trộm cắp, buôn lậu, lưu manh côn đồ... và bài trừ các tệ nạn xã hội, quản lý tốt trật tự công cộng. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của Công an nhân dân, các lực lượng Cảnh sát nhân dân đã được Quốc hội và Chính phủ tuyên dương danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và tặng thưởng huân chương Hồ Chí Minh.
  • Nguyễn Đổng Chi, nhà nghiên cứu vǎn hoá, sinh ngày 6-1-1915 tại xã Hậu Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh.
    Ông là Giáo sư tận tình, nhiệt tình với việc vun bồi nền vǎn hoá Việt Nam, từng tham gia hoạt động cứu quốc trước nǎm 1945. Sau Cách mạng Tháng Tám, ông từng giữ các chức vụ: Chủ tịch Hội Vǎn nghệ Cứu quốc Nghệ An, Giám đốc Nhà xuất bản Dân chủ mới - Liên khu 4, Viện trưởng Viện Hán Nôm và là Chuyên viên ở Viện Vǎn hoá dân gian, Uỷ viện chấp hành Hội Vǎn nghệ dân gian. Trong thời gian làm việc ở Viện Sử, ông nghiên cứu phong trào nông dân trong lịch sử và từng phát hiện di chỉ đồ đá núi Đọ.
    Các tác phẩm chính của ông gồm có: "Việt Nam cổ vǎn học sử", "Mọi KonTum", "Hát dặm Nghệ Tĩnh", "Lược khảo về thần thoại Việt Nam", "Kho tàng chuyện cổ tích Việt Nam", "Sơ khảo lịch sử vǎn học Việt Nam", "Thời đại Hùng Vương", "Góp phần tìm hiểu phong trào nông dân Việt Nam trong lịch sử xã hội phong kiến", "Địa chí vǎn hoá dân gian Nghệ Tĩnh". v.v...
    Ông mất ngày 20-7-1984, thọ 69 tuổi.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 20-7-1969, hai nhà du hành vũ trụ Mỹ - Amxtrong và Anđriu - lần đầu tiên đặt chân lên mặt trǎng trên con tàu vũ trụ Apollo 11. Từ mặt trǎng vọng về trái đất câu nói nổi tiếng của Amxtrong "Một bước đi của con người ở đây là bước nhảy vọt khổng lồ của nhân loại".
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây