Chọn ngày (∗):
21

Thứ hai

Tình yêu đến dù bạn muốn hay không. Đừng cố điều khiển nó!

Khuyết Danh

Năm Ất Tỵ

Tháng Canh Thìn

Ngày Canh Thân

Giờ Giáp Thân


Tháng Ba (Đ)
24

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Thạch Lựu Mộc
(Gỗ thạch lựu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Cốc vũ (Mưa rào), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Canh Thìn, Ngày: Canh Thân

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Tý
    (23g - 1g)
  • Đinh Sửu
    (1g - 3g)
  • Canh Thìn
    (7g - 9g)
  • Tân Tỵ
    (9g - 11g)
  • Quý Mùi
    (13g - 15g)
  • Bính Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Thất Xích (Kim)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mão: Nhất Bạch (Thủy)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Tam Bích (Mộc)
  • Ngọ: Tứ Lục (Mộc)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Lục Bạch (Kim)
  • Dậu: Thất Xích (Kim)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Cửu Tử (Hỏa)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:32:55
Đứng bóng: 11:55:19
Giờ lặn: 18:17:42
Độ dài ngày: 12:44:47

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 00:42:00
Giờ lặn: 11:44:00
Độ dài đêm: 11:02:00
% được chiếu sáng: 53.79
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Quỹ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Canh Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Mậu Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Giáp Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Ất Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Kỷ Mão (5g - 7g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Giáp Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thạch Lựu Mộc (Gỗ thạch lựu). Hành: Mộc
Ngày Canh Thân: Can Canh (Dương Kim) tương đồng Chi Thân (Dương Kim): Dương thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Canh Thân xung khắc với các tuổi hàng chi: Nhâm Dần, Mậu Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tý, Giáp Ngọ.
Tháng Canh Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Tuất, Mậu Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tuất, Giáp Thìn.
Ngày Thân: lục hợp Thân - Tỵ; tam hợp Thân - Tý - Thìn; xung Dần; hại Hợi; phá Tỵ; tuyệt Dần, Ngọ, Tuất

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Định (Tốt xấu từng việc): Tốt với cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Xấu với tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh (vì có các sao Đại hao, Quan phù xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên tài (trùng với sao Kim quỹ - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Kinh tâm (Tốt): Tốt với việc tang, tế tự.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Trực tinh (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Đại hao (Tử khí, Quan phù) (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Nguyệt yếm đại họa (Xấu mọi việc): Xấu với xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Vãng vong (Thổ kỵ) (Xấu mọi việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, cầu tài lộc, động thổ.
Âm thác (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, an táng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tất
Con vật: Ô - Con Quạ
Ngũ hành: Thái âm
Tất Nguyệt Ô: Trần Tuấn: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.


Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Canh: Kỵ dệt vải, quay tơ vì khung cửi sẽ hư hỏng.

Ngày Thân: Kỵ kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Huỳnh Thúc Kháng là một nhà học giả thời trẻ có tên là Hạnh, tự giới Sanh, hiệu Minh Viên, quê ở Thạch Bình, tổng Tiên Giang Thượng, tỉnh Quảng Nam (nay là huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam).
    Đậu tiến sĩ nǎm 1904 nhưng ông không làm quan, nhiệt thành lo nước, thương dân, kết bạn thân tình với Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Trần Quý Cáp, ông bị bắt nǎm 1908 và 1921 mới được trả tự do. Ông là một trong các nhân vật lãnh dạo phong trào Duy Tân nǎm 1908. Nǎm 1926 ông được cử làm Viện trưởng Viện dân biểu Trung Kỳ.
    Trong 3 nǎm hoạt động trong Viện, ông cương quyết tranh đấu trong nghị trường, rồi nhân chống lại viên khâm sứ Pháp, ông từ chức và sáng lập ra tờ báo Tiếng dân. Làm Chủ nhiệm kiêm Chủ bút báo này tại Huế nǎm 1927-1943. Sau Cách mạng tháng Tám, ông nhận chức Bộ trưởng Bộ Nội vụ chính phủ Liên hiệp Kháng chiến Việt Nam Dân chủ cộng hoà và khi Chủ tịch Hồ Chí Minh sang Pháp đàm phán, ông được trao quyền Chủ tịch nǎm 1946. Ông cũng là một sáng lập viên và là Hội trưởng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt). Bắt đầu cuộc Toàn quốc kháng chiến, ông được Chính phủ đặc phái vào liên khu V công tác, và sau đó do tuổi già sức yếu, ông bị mất tại Quảng Ngãi ngày 21-4-1947, thọ 71 tuổi.
  • Ngô Tất Tố là một nhà vǎn nhà báo lớn có rất nhiều bút danh, ông sinh nǎm 1894. Khoảng nǎm 1927-1929 ông vào Nam cộng tác với các báo rồi trở ra Bắc, chuyên tâm sáng tác, nghiên cứu vǎn học, sử học, triết học, nổi tiếng trong làng báo, làng vǎn trong thời 1930-1935.
    Ông mất vào tháng 4-1954, ông đã để lại nhiều tác phẩm vǎn học nổi tiếng như: Tắt đèn viết nǎm 1939, Việc làng nǎm 1941, Lều chõng viết nǎm 1941, Thi vǎn bình chú viết nǎm 1941.
  • Từ 21 đến ngày 30-4-1959, tại Nhà hát thành phố Hà Nội đã tiến hành Hội nghị cán bộ toàn Đảng bộ Hà Nội (có ý nghĩa như Đại hội lần thứ nhất của Đảng bộ thành phố).
    Dự hội nghị này có 236 đại biểu thay mặt cho 12 nghìn đảng viên.
    Ngày 25-4-1959, Chủ tịch Hồ Chí Minh đến thǎm và nói chuyện với các đại biểu. Người nói: "Hà Nội phải trở thành thủ đô xã hội chủ nghĩa" và "Đảng Bộ Hà Nội gương mẫu sẽ góp một phần vào công cuộc đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững mạnh để đấu tranh giành thống nhất nước nhà".
    Hội nghị đã bầu Ban Chấp hành Đảng bộ Hà Nội gồm có 30 đồng chí, do đồng chí Trần Danh Nguyên làm Bí thư Thành ủy.
  • Ngày 21-4-1975, quân ta giải phóng thị xã Xuân Lộc và tỉnh Long Khánh cũ. 7 giờ sáng trung đoàn 4 (sư đoàn 6) phối hợp với nhân dân và công nhân ở "Sở ông Quế", đánh tan tiểu đoàn 2 chiến đoàn 43 sư 18 ngụy khi chúng đang trên đường tháo chạy.
    8 giờ sáng, ngụy quân ngụy quyền thuộc tỉnh Long Khánh tan rã hoàn toàn. Tuyến phòng thủ Xuân Lộc bị đập tan, cửa ngõ tiến quân vào Sài Gòn đã mở.
    Trước những thắng lợi to lớn của ta ở chiến trường miền Nam, chính quyền Pho - Kitxinhgiơ ra lệnh di tản. Một lực lượng lớn không quân, hải quân Mỹ gồm 35 tàu chiến, có 4 chiếc tàu sân bay và hàng trǎm máy bay hoạt động nhộn nhịp trong một cuộc hành quân rút chạy hốt hoảng bắt đầu từ ngày 21-4-1975.
    Cùng ngày đó, Nguyễn Vǎn Thiệu tuyên bố rút khỏi cái gọi là "Tổng thống Việt Nam cộng hoà".
    Mỹ đưa Trần Vǎn Hương, một tay sai đắc lực khác của Mỹ lên thay Thiệu.
  • Nguyễn Thành Châu (tức Nǎm Châu) sinh nǎm 1906, quê ở Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang), mất ngày 21-4-1978.
    Ông bước vào sân khấu từ nǎm 15 tuổi. Trải qua 50 nǎm tận tụy yêu nghề, ông có nhiều đóng góp xây dựng và phát triển nghệ thuật cải lương nước nhà. Ông là nhà viết kịch bản, kiêm đạo diễn, diễn viên xuất sắc trong giới nghệ sĩ sân khấu cải lương.
    Nghệ sĩ Nǎm Châu đã soạn gần 50 vở cải lương có giá trị. Ông được Nhà nước tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây