Chọn ngày (∗):
21

Chủ nhật

Ngôn ngữ đích thực duy nhất ở đời là nụ hôn.

Alfred De Musset

Năm Bính Ngọ

Tháng Giáp Ngọ

Ngày Bính Dần

Giờ Mậu Tý


Tháng Năm (T)
7

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)

Lịch Tiết khí: Tiết: Hạ chí (Giữa hè), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Giáp Ngọ, Ngày: Bính Dần

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Nhâm Thìn
    (7g - 9g)
  • Quý Tỵ
    (9g - 11g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Mậu Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:15:58
Đứng bóng: 11:58:21
Giờ lặn: 18:40:45
Độ dài ngày: 13:24:47

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 11:21:00
Giờ lặn: 23:43:00
Độ dài đêm: 12:22:00
% được chiếu sáng: 37.51
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Bạch Hổ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Tân Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Bính Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Giáp Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Đinh Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò). Hành: Hỏa
Ngày Bính Dần: Chi Dần (Dương Mộc) sinh Can Bính (Dương Hỏa). Dương thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Bính Dần xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Thân, Nhâm Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.
Tháng Giáp Ngọ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tý, Nhâm Tý; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Dần, Canh Thân; tương hình với các tuổi: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ.
Ngày Dần: lục hợp Dần - Hợi; tam hợp Dần - Ngọ - Tuất; xung Thân; hại Tỵ; phá Hợi; tuyệt Thân, Tý, Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Thành (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp (vì có sao Cô thần xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên Đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên hỷ (Tốt): Tốt mọi việc, nhất là hôn thú.
Thiên mã (Lộc mã) (trùng với sao Bạch hổ - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, ký kết, cầu tài lộc. Nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với sao Bạch hổ - Hắc đạo
Ích hậu (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Nguyệt đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.
Sát cống (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Bạch hổ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, mai táng, an táng, chôn cất. Sao Bạch hổ gặp ngày với sao Thiên giải lại tốt.
Cô thần (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Hoàng sa (Xấu từng việc): Xấu với xuất hành, di chuyển.
Lôi công (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng nhà cửa.
Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Tam nương,Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tinh
Con vật: Mã - Con Ngựa
Ngũ hành: Thái dương
Tinh Nhật Mã: Lý Trung: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Xây dựng phòng mới.

- Kỵ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.

- Ngoại lệ: Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.


Tinh Tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Dần: Kỵ tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Hầu (Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 21-6-1925, tờ báo "Thanh niên" do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra số đầu tiên, phát hành tại Quảng Châu (Trung Quốc).
    Để ghi nhớ công ơn của Chủ tịch Hồ Chí Minh, người sáng lập báo chí Cách mạng Việt Nam, Ban Bí thư Trung ương Đảng quyết định lấy ngày 21-6 là "Ngày báo chí Việt Nam ". Hàng nǎm, đến ngày đó thì tổ chức kỷ niệm nhằm phát huy truyền thống tốt đẹp của báo chí Cách mạng, nêu cao vai trò của báo chí và trách nhiệm của nhà báo đối với xã hội, làm cho báo chí ngày càng có tác dụng to lớn đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. Với tinh thần đó, ngày 21-6-1985, "Ngày báo chí Việt Nam" được tổ chức lần đầu tiên ở nước ta.
  • Bộ đội không quân của ta đã bắn rơi tại Thanh Hoá chiếc máy bay không người lái đầu tiên của giặc Mỹ vào ngày 21-6-1965.
  • Từ ngày 21-6 đến 4-7-1977 đã diễn ra Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ hai, khoá IV. Hội nghị khẳng định những thành công và những kinh nghiệm tốt của nền công nghiệp hợp tác hoá, đồng thời cũng chỉ rõ những khuyết điểm nghiêm trọng trong việc chỉ đạo nông nghiệp.
    Hội nghị xác định: phải xác lập quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong cả nước. Cùng với việc củng cố và phát triển mạnh nông trường quốc doanh trên hai miền, phải củng cố hợp tác xã sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc và tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp miền Nam. Hội nghị ra nghị quyết "Tập trung các lực lượng cả nước, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển nông nghiệp". Nghị quyết nêu lên tình hình nông nghiệp và sự lãnh đạo nông nghiệp trong thời gian qua, phương hướng nhiệm vụ phát triển nông nghiệp trong giai đoạn mới, những chủ trương, biện pháp lớn và tǎng cường sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước trong nông nghiệp.
    Đây là một vǎn kiện quan trọng nhằm cụ thể hoá nghị quyết Đại hội lần thứ IV của Đảng về đường lối phát triển nông nghiệp trong 5 nǎm 1976-1980.

Sự kiện ngoài nước

  • Mácxơ Vônphơ (Max Wolf) sinh ngày 21-6-1863, tại nước Đức, qua đời ngày 3-10-1932. Ông là nhà thiên vǎn học, người đầu tiên dùng máy ngắm nổi khám phá 228 tiểu hành tinh và một sao chổi mang tên ông.
  • Rimxki Coócxacốp từ trần ngày 21-6-1908 tại Pêtecbua (nước Nga). Ông sinh ngày 6-3-1844 tại vùng Nôvôgôrốt.
    Nǎng khiếu âm nhạc của Coócxacốp được gia đình chǎm sóc, từ khi còn nhỏ tuổi đã học pianô. Sau khi tốt nghiệp trường hải quân, ông đã đi vòng quanh thế giới trong 3 nǎm. Những ấn tượng tốt đẹp của cuộc du lịch nay được ghi lại trong nhiều tác phẩm của ông.
    Ông là người sáng tác, là giáo sư âm nhạc, chỉ huy giàn nhạc giao hưởng, đã từng biểu diễn ở Pari và Bruxen. Khi cuộc cách mạng Nga nǎm 1905 nổ ra, ông đứng về phía những người cách mạng.
    Rimxki Coócxacốp để lại một kho tàng âm nhạc lớn lao gồm nhiều thể loại.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây