Chọn ngày (∗):
22

Thứ năm

Nước trong quá thì không có cá, người câu nệ quá thì không có bạn.

Kinh Dịch

Năm Ất Tỵ

Tháng Kỷ Sửu

Ngày Bính Thân

Giờ Mậu Tuất


Tháng Chạp (T)
4

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trong núi)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại hàn (Giá rét), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Kỷ Sửu, Ngày: Bính Thân

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Nhâm Thìn
    (7g - 9g)
  • Quý Tỵ
    (9g - 11g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Mậu Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Thất Xích (Kim)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mão: Nhất Bạch (Thủy)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Tam Bích (Mộc)
  • Ngọ: Tứ Lục (Mộc)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Lục Bạch (Kim)
  • Dậu: Thất Xích (Kim)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Cửu Tử (Hỏa)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:35:46
Đứng bóng: 12:08:05
Giờ lặn: 17:40:24
Độ dài ngày: 11:04:38

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 08:50:00
Giờ lặn: 20:52:00
Độ dài đêm: 12:02:00
% được chiếu sáng: 8.45
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Tư Mệnh, ngày Cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Tân Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Bính Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Mão (5g - 7g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Tân Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sơn Hạ Hỏa (Lửa trong núi). Hành: Hỏa
Ngày Bính Thân: Can Bính (Dương Hỏa) khắc Chi Thân (Dương Kim): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Bính Thân xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Dần, Nhâm Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.
Tháng Kỷ Sửu: xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Mùi, Ất Mùi.
Ngày Thân: lục hợp Thân - Tỵ; tam hợp Thân - Tý - Thìn; xung Dần; hại Hợi; phá Tỵ; tuyệt Dần, Ngọ, Tuất

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Nguy (Xấu): Mọi việc đều xấu.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên quan (trùng với sao Tư mệnh - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt mọi việc.
Ngũ phú (Đại cát): Tốt mọi việc.
Phúc sinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoạt diệu (Tốt bình thường): Tốt mọi việc nhưng gặp ngày có sao Thụ tử thì xấu.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Thiên mã (Lộc mã) (trùng với sao Bạch hổ - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, ký kết, cầu tài lộc. Nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với sao Bạch hổ - Hắc đạo
Nhân chuyên (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Lôi công (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng nhà cửa.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Khuê
Con vật: Lang - Con Sói
Ngũ hành: Mộc
Khuê Mộc Lang: Mã Vũ: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.

- Kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.

- Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sinh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.


Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Thân: Kỵ kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Túc (Rất xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Cuối nǎm 1884, các tổ chức yêu nước các tỉnh xung quanh và trong thành phố Sài Gòn dự tính khởi nghĩa, sẽ bất ngờ đánh vào cơ quan đầu não của Pháp, nhập cuộc với phong trào Cần Vương chống Pháp đang dấy lên trong cả nước. Đêm 22-1-1885, nghĩa quân đốt Khám lớn và một số công sở, nhưng sự phối hợp khởi nghĩa giữa các lực lượng bị trục trặc. Đề đốc Nguyễn Vǎn Bường, người cầm đầu cuộc khởi nghĩa bị bắt.
  • Ngày 22-1-1962, Nhà máy đường Vạn Điểm, nhà máy đường lớn nhất miền Bắc lúc bấy giờ, được khánh thành. Ngoài việc sản xuất đường, nhà máy còn sản xuất thêm bột giấy từ bã mía, phân bón từ bùn mía và vôi.
  • Nhà vǎn Phùng Quán sinh tháng 1-1932 tại xã Thuỷ Dương, huyện Hương Thuỷ, Thừa Thiên - Huế.
    Tham gia kháng chiến chống Pháp ở trong quân đội với tư cách là thiếu sinh quân chiến trường Bình Trị Thiên khói lửa. Sau hoà bình lập lại - 1954, Phùng Quán chuyển sang công tác vǎn hoá, theo dõi phong trào sáng tác vǎn nghệ quần chúng của Bộ Vǎn hoá.
    Tác phẩm: "Vượt Côn Đảo" (tiểu thuyết), "Tuổi thơ dữ dội" (tiểu thuyết 3 tập) - giải thưởng hàng nǎm của Hội nhà vǎn - đã dựng thành phim "Tiếng hát trên địa ngục Côn Đảo"...Ông mất ngày 22-1-1995 tại Hà Nội.

Sự kiện ngoài nước

  • Gótthôn ephraiem Lexinh (Gotthold ephraim Lessing) - nhà viết kịch, nhà phê bình lý luận vǎn học nổi tiếng Đức thế kỷ 18; ông là người đại diện cho phong trào "Ánh sáng Đức", sinh ngày 22-1-1729.
    Nǎm 19 tuổi ông đã viết vở hài kịch "Chàng học giả trẻ tuổi". Ông có các vở kịch "Cô Xara Xǎmpxơ", "Mina phon Banhem", vở bi kịch "Êmilia Galôtti", vở kịch thơ "Nathan, người thông thái"... Ông còn có những sáng tác phê bình và lý luận như "Những thư về vǎn hoá", "Laokun hay những ranh giới của hội hoạ và thơ"... Các tác phẩm của ông phản ánh tư tưởng chống phong kiến, chống tôn giáo phản động, thể hiện lòng tin vào sự phát triển của con người tự do, vào lý trí và nhân đạo. Ông qua đời ngày 15-2-1781.
  • Giogiơ Gođơn Bairơn (Goerge Gordon Byron) sinh ngày 22-1-1788, qua đời nǎm 1824. Ông là nhà thơ lớn của nước Anh thế kỷ XIX. Là một người yêu nước nồng nàn, yêu tự do, dân chủ, ông kịch liệt chống chế độ phong kiến, khuôn sáo đạo đức giả của xã hội thượng lưu. Tác phẩm nổi tiếng của Byron là tập thơ trường thiên "Cuộc du hành của Childe Harold".
  • Lép Đaviđơvich Lanđâu (Lev Davidovich Landau), nhà vật lý nổi tiếng Nga, người sáng lập trường phái vật lý, lý thuyết Liên Xô, sinh ngày 22-1-1908.
    Nǎm 18 tuổi ông đã đǎng tác phẩm khoa học đầu tiên. Nǎm 1937 ông phát minh ra "Hiện tượng từ tính Landau" nổi tiếng. Ông được trao tặng giải thưởng Lênin, ba lần được giải thưởng quốc gia, là Viện sĩ Viện Hàn lâm khoa học. Nǎm1954 được tặng danh hiệu Anh hùng lao động, được tặng giải Nôbel vật lý. Ông qua đời ngày 1-4-1968.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây