Chọn ngày (∗):
23

Chủ nhật

Muốn làm người tốt phải tìm bạn tốt.

Cổ ngữ

Năm Ất Tỵ

Tháng Đinh Hợi

Ngày Bính Thân

Giờ Ất Mùi


Tháng Mười (Đ)
4

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trong núi)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu tuyết (Hanh heo), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Đinh Hợi, Ngày: Bính Thân

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Nhâm Thìn
    (7g - 9g)
  • Quý Tỵ
    (9g - 11g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Mậu Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nhật vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:11:54
Đứng bóng: 11:42:58
Giờ lặn: 17:14:03
Độ dài ngày: 11:02:09

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 08:42:00
Giờ lặn: 19:29:00
Độ dài đêm: 10:47:00
% được chiếu sáng: 5.22
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Hình

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Tân Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Bính Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Mão (5g - 7g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Nhâm Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sơn Hạ Hỏa (Lửa trong núi). Hành: Hỏa
Ngày Bính Thân: Can Bính (Dương Hỏa) khắc Chi Thân (Dương Kim): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Bính Thân xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Dần, Nhâm Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.
Tháng Đinh Hợi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Tỵ, Quý Tỵ; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Mùi, Quý Tỵ, Quý Hợi, Quý Sửu.
Ngày Thân: lục hợp Thân - Tỵ; tam hợp Thân - Tý - Thìn; xung Dần; hại Hợi; phá Tỵ; tuyệt Dần, Ngọ, Tuất

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Thu (Tốt xấu từng việc): Tốt với thu hoạch. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng (vì có sao Địa phá xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Băng tiêu ngọa hãm (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Không phòng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Kiếp sát (Đại hung): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công, xây dựng, sửa nhà, cất nóc nhà, lợp mái, đổ mái.
Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Thụ tử (Đại hung): Xấu mọi việc trừ săn bắn tốt.
Nguyệt hỏa (Độc hỏa) (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, làm bếp.
Địa phá (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.

Ngày đại kỵ

Thụ tử

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Hư
Con vật: Thử - Con Chuột
Ngũ hành: Thái dương
Hư Nhật Thử: Cái Duyên: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày có Sao Hư.

- Kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, tnhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.

- Ngoại lệ: Sao Hư gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại ngày Thìn đắc địa tốt nhất. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư đăng viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 âm lịch thì Sao Hư phạm Diệt Một: Không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, kỵ nhất là đi thuyền không tránh khỏi rủi ro.


Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Thân: Kỵ kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thuần Dương (Tốt): Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Tào Mạt tên thật là Nguyễn Duy Thục sinh ngày 23-11-1930 tại xã Hữu Bằng, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây, qua đời nǎm 1993 tại Hà Nội.
    Với tư cách là nhà sân khấu, ông đã viết hơn 20 vở kịch, chèo, nổi tiếng hơn cả là bộ chèo lịch sử "Bài ca giữ nước" gồm 3 vở: "Lý thánh Tông tuyển hiền", "Ỷ Lan nhiếp chính", "Lý Nhân Tông kế nghiệp". Tác phẩm này không nhằm minh hoạ lịch sử mà khai thác những vấn đề tư tưởng và quan niệm đạo đức ý nghĩa thời sự đối với người xem đương thời. "Bài ca giữ nước" đạt tới giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, có sức rung động lòng người, có thể coi là tác phẩm tiêu biểu nhất của sân khấu chèo trong 30 nǎm gần đây.
    Tào Mạt đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh nǎm 1996.
  • Đêm 22 rạng ngày 23-11-1940, Đảng bộ Đảng cộng sản Đông Dương Nam Kỳ đã phát động cuộc khởi nghĩa ở hầu khắp các tỉnh Nam Kỳ. Quân khởi nghĩa đã triệt hạ nhiều đồn bốt giặc, phá nhiều đường giao thông, thành lập chính quyền nhân dân và toà án cách mạng ở nhiều vùng trong các tỉnh Mỹ Tho, Gia Định, Bạc Liêu. Trong cuộc khởi nghĩa, lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên.
    Thực dân Pháp và tay sai cho máy bay dội bom và bắn phá nhiều làng mạc, đốt nhà, cướp của giết người. Chỉ trong 40 ngày, riêng ở 4 tỉnh Gia Định, Long Xuyên, Mỹ Tho, Cần Thơ đã có gần 6000 vụ bắt người, Giặc Pháp đã lấy giây thép xâu tay nhiều người vào nhau, rồi bắt đứng phơi nắng đến chết khô; hoặc chất họ lên sà lan đưa ra nhấn chìm ngoài biển cả.
    Cơ sở Đảng bị tổn thất nặng, nhưng một số cán bộ và nghĩa quân đã kịp thời rút vào rừng chấn chỉnh đội ngũ để chờ cơ hội hoạt động trở lại.
  • Ngày 23-11-1945, Hồ Chủ tịch đã ký Sắc lệnh thành lập Ban Thanh tra đặc biệt, là tổ chức tiền thân của Thanh tra Nhà nước hiện nay.
    Thanh tra là tai mắt của Nhà nước, là bạn thân của dân. Ngành thanh tra xây dựng đội ngũ cán bộ viên chức trong sạch, vững mạnh, cần, kiêm, liêm, chính, chí công, vô tư, xứng đáng với lòng tin yêu của Đảng, Nhà nước và nhân dân.
  • Ngày 23-11-1946. Đại hội đại biểu Hội hồng thập tự Việt Nam lần thứ nhất họp tại Vân Đình (nay thuộc tỉnh Hà tây). Các đại biểu nhất trí bầu Hồ Chủ tịch làm Hội trưởng danh dự, Bác sĩ Vũ Đình Tụng, một trí thức công giáo yêu nước, có uy tín trong xã hội, được bầu vào Hội trưởng Hội thập tự.
    Tại Đại hội lần thứ ba của Hội (nǎm 1955), Hội Hồng thập tự Việt Nam đổi tên thành Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
    Ngày 23-11 được coi là ngày ra đời của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.

Sự kiện ngoài nước

  • Alêchxây Nikôlaêvich Tôixtôi - Nhà vǎn Nga, sinh ngày 10-1-1882
    Tác phẩm nổi tiếng là các bộ tiểu thuyết lớn "Pie đại đế", "Con đường đau khổ" với các tập "Hai chị em", "Nǎm 1918", "Buổi sáng ảm đạm".
    Các tác phẩm của A.N Tôxtôi thấm đượn tinh thần yêu nước, tư tưởng lạc quan tươi sáng thể hiện truyền thống vǎn hoá Nga sâu sắc, với vǎn phong cổ điển mẫu mực. Ông là người có công lớn trong việc tạo dựng và phát triển thể loại tiểu thuyết sử thi Nga và kịch lịch sử Nga đến độ hoàn mỹ. Ông mất ngày 23-11-1945.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây