Chọn ngày (∗):
23

Thứ sáu

Không có người bạn tốt thì chúng ta không biết được lỗi lầm của mình.

Ngạn ngữ Nga

Năm Quý Mão

Tháng Mậu Ngọ

Ngày Nhâm Tý

Giờ Bính Ngọ


Tháng Năm (Đ)
6

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Hạ chí (Giữa hè), Năm: Quý Mão, Tháng: Mậu Ngọ, Ngày: Nhâm Tý

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:16:21
Đứng bóng: 11:58:43
Giờ lặn: 18:41:06
Độ dài ngày: 13:24:45

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 09:26:00
Giờ lặn: 22:37:00
Độ dài đêm: 13:11:00
% được chiếu sáng: 18.12
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Quỹ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Tân Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Sửu (1g - 3g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu). Hành: Mộc
Ngày Nhâm Tý: Can Nhâm (Dương Thủy) tương đồng Chi Tý (Dương Thủy): Dương thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Nhâm Tý xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn.
Tháng Mậu Ngọ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Tý, Giáp Tý; tương hình với các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ.
Ngày : lục hợp Tý - Sửu; tam hợp Tý - Thân - Thìn; xung Ngọ; hình Mão; hại Mùi; phá Dậu.
Ngày Nhâm Tý thiên khắc địa xung với tháng Mậu Ngọ.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Giải thần (Đại cát): Tốt cho việc tế tự, tố tụng, kiện tụng, giải oan (trừ được các sao xấu).
Thiên phúc (Tốt): Tốt mọi việc.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.
Trực tinh (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.
Thiên thụy (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Ngũ hư (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Thiên tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ.
Thiên ngục (Thiên hỏa) (Xấu từng việc): Xấu về lợp nhà, đổ mái.
Phi ma sát (Tai sát) (Xấu mọi việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Thụ tử (Đại hung): Xấu mọi việc trừ săn bắn tốt.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Ngày đại kỵ

Thụ tử

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Quỷ
Con vật: Dương - Con Dê
Ngũ hành: Kim
Quỷ Kim Dương: Vương Phách: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

- Kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

- Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.


Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày : Kỵ gieo quẻ bói, e là tự rước lấy tai họa.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Từ ngày 23 đến ngày 27-6-1952, hội nghị lần thứ ba Ủy ban Liên Việt toàn quốc họp tại Việt Bắc. Trên diễn đàn hội nghị, đồng chí Trường Chinh đọc tham luận: "Củng cố mặt trận dân tộc thống nhất và ý kiến về sửa đổi vài điểm trong 10 điểm ghi nhớ của Hội viên Liên Việt". Hội nghị ra quyết định về những công tác cụ thể của mặt trận. những công tác nổi bật là: "Thực hiện kế hoạch sản xuất tiết kiệm; định chính sách cụ thể của mặt trận để xúc tiến việc vận động đồng bào tôn giáo và vận động các dân tộc miền núi; sửa đổi vài điểm trong 10 điều ghi nhớ của Hội viên Liên việt; đẩy mạnh công tác của Mặt trận ở vùng sau lưng địch..."
  • Theo quyết định của Trung ương Đảng và Chính phủ, ngày 23-6-1953, lớp chỉnh quân chính trị cho cán bộ trung cao cấp do Tổng quân ủy trực tiếp phụ trách, khai mạc tại Việt Bắc.
    Hồ Chủ tịch đã huấn thị cho lớp học và nêu rõ: "Mục đích chỉnh quân là làm cho quân đội ta thành một quân đội nhân dân Cách mạng quyết chiến quyết thắng".
    Kết quả của lớp chỉnh huấn là cán bộ đã nâng cao nhận thức tư tưởng về những vấn đề quan trọng như: Đường lối cách mạng; Trường kỳ kháng chiến, tự lực cánh sinh; Lập trường giai cấp, tổ chức kỷ luật... Lớp chỉnh quân là một thắng lợi chính trị có ảnh hưởng sâu rộng, nó xây dựng cơ sở tư tưởng rất cần thiết cho cuộc kháng chiến.
  • Ngày 23-6-1979, đoàn học sinh Việt Nam đi dự kỳ thi toán quốc tế lần thứ 21 tổ chức tại Luân Đôn (Anh). Cả 4 học sinh Việt Nam đều được giải thưởng. Học sinh Lê Bá Khánh Trình đạt giải nhất với số điểm tối đa là 40 điểm trên 40. Ba học sinh còn lại đều đạt giải nhì.
  • Ngày 23-6-1994, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 9, kỳ họp thứ nǎm đã thông qua Bộ luật lao động. Bộ luật này có hiệu lực từ ngày 01-01-1995.
    Nội dung chủ yếu của Bộ luật Lao động quy định: Việc làm, học nghề, hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, an toàn lao động, vệ sinh lao động, những quy định riêng đối với lao động nữ, những quy định riêng đối với người lao động chưa thành niên và 1 số lao động khác, bảo hiểm xã hội, công đoàn, giải quyết tranh chấp lao động, quản lý Nhà nước về lao động, xử lý vi phạm pháp luật lao động...

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 23-6-1888, ban đồng ca công nhân thành phố Linlơ (nước Pháp) đã biểu diễn "Quốc tế ca" lần đầu tiên. Từ nǎm 1918 đến nǎm 1943, "Quốc tế ca" là quốc ca của Liên Xô.
    "Quốc tế ca" là bài ca chính thức của giai cấp vô sản trên thế giới. Lời của Pôchiê và nhạc của Đêgâytơ, cả hai đều là người Pháp. Ơgien Pôchiê là nhà thơ lớn nhất của vǎn học Công xã Pari (tháng 6-1871).
    Hồ Chủ tịch là người đầu tiên dịch "Quốc tế ca" ra tiếng Việt. Nhiều chiến sĩ cách mạng Việt Nam đã hát vang "Quốc tế ca" khi bước ra pháp trường của thực dân Pháp, trước lúc hy sinh, để cổ vũ những người khác tin tưởng ở ngày mai tươi sáng.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây