Chọn ngày (∗):
24

Thứ tư

Can đảm làm nên chiến thắng, hòa thuận trở thành vô địch.

Ngạn ngữ Pháp

Năm Quý Mão

Tháng Đinh Tỵ

Ngày Nhâm Ngọ

Giờ Ất Tỵ


Tháng Tư (Đ)
6

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Dương Liễu Mộc
(Gỗ dương liễu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu mãn (Lũ nhỏ), Năm: Quý Mão, Tháng: Đinh Tỵ, Ngày: Nhâm Ngọ

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Bát Bạch - Thổ Tinh
Nhật vận: Tứ Lục - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:16:02
Đứng bóng: 11:53:24
Giờ lặn: 18:30:46
Độ dài ngày: 13:14:44

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 08:53:00
Giờ lặn: 22:45:00
Độ dài đêm: 13:52:00
% được chiếu sáng: 15.92
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Thanh Long, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Tân Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Giáp Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Dương Liễu Mộc (Gỗ dương liễu). Hành: Mộc
Ngày Nhâm Ngọ: Can Nhâm (Dương Thủy) khắc Chi Ngọ (Dương Hỏa): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Nhâm Ngọ xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Tý, Canh Tý; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn; tương hình với các tuổi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ.
Tháng Đinh Tỵ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Hợi, Quý Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Mùi, Quý Tỵ -Quý Sửu, Quý Hợi.
Ngày Ngọ: lục hợp Ngọ - Mùi; tam hợp Ngọ - Tuất - Dần; xung Tý; hình Ngọ; hại Sửu; phá Mão

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Trừ (Tốt): Tốt nói chung.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thánh tâm (Tốt): Tốt mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự.
U vi tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Thanh long - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Hoàng sa (Xấu từng việc): Xấu với xuất hành, di chuyển.
Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Trùng phục (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Sâm
Con vật: Viên - Con Vượn
Ngũ hành: Thủy
Sâm Thủy Viên: Đỗ Mậu: Tốt
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.

- Kỵ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.

- Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.

Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày Ngọ: Kỵ lợp nhà vì sau đó phải lợp lại.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Lý Bôn còn gọi là Lý Bí quê ở Long Hưng, Thái Bình.
    Ông từng làm quan với nhà Lương khi nước ta bị chúng đô hộ. Nhà giàu có, tài gồm vǎn võ, ít lâu ông cáo quan lui về quê nhà, nuôi chí đánh đuổi giặc. Nhân Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn ác, ông dấy quân đánh đuổi Tiêu Tư, thu phục Thǎng Long. Rồi tiến đánh Lâm Ấp, chiêu an dân chúng, tự xưng Nam Đế, đặt hiệu nước là Vạn Xuân, hiệu nǎm là Thiên Đức trong nǎm 554.
    Nhà Lương lại sai tướng Dương Phiêu và Trần Bá Tiên đem quân xâm lược. Ông chống cự nhiều trận, bị thua, rút quân về đóng ở Hồ Điển Triệt (huyện Lập Thạch). Quân Lương tiến công, ông thất thế chạy vào động Khuất Liêu rồi bệnh mất ngày 24-5-548.
  • Đồng chí Hoàng Vǎn Thụ sinh nǎm 1906, người dân tộc Tày, quê ở xã Nhân Lý, Vǎn Yên, Lạng Sơn.
    Đồng chí Hoàng Vǎn Thụ thoát ly gia đình rất sớm, sang Trung Quốc tìm đường cứu nước. Nǎm 1929, đồng chí được kết nạp vào Đông Dương Cộng sản đảng và được cử về nước gây cơ sở cách mạng ở Lạng Sơn và ở nước ngoài. Nǎm 1937, đồng chí được cử trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn,. Sau đó đồng chí vào Xứ uỷ Bắc Kỳ, chỉ đạo phong trào công nhân Hà Nội, Hải Phòng, Uông Bí, Hòn Gai... và được cử làm Bí thư Xứ ủy.
    Đồng chí Hoàng Vǎn Thụ được cử vào ban thường vụ Trung ương, sau đó được cử vào tổng bộ lâm thời mặt trận Việt Minh. Đồng chí có nhiều cống hiến quan trọng, góp phần giữ vững và phát triển lực lượng Cách mạng, trực tiếp chỉ đạo, củng cố phong trào Bắc Sơn, duy trì phát triển các đội du kích.
    Tháng 8-1943, đồng chí bị thực dân Pháp bắt ở Hà Nội. Trong ngục, đồng chí luôn nêu cao khí tiết, lòng tin và tinh thần lạc quan. Đồng chí đã dành những ngày còn lại ngắn ngủi của mình để truyền lại kinh nghiệm đấu tranh cho các đồng chí khác. Ngày 24-5-1944, đồng chí bị đế quốc Pháp xử bắn. Trước khi chết, đồng chí hô lớn những khẩu hiệu tỏ lòng tin tưởng sắt đá vào thắng lợi cuối cùng của Cách mạng.
  • Ngày 24-5-1945 đã khai mạc Hội nghị dân quân du kích toàn quốc lần thứ nhất.
    Mục đích của Hội nghị nhằm thống nhất việc tổ chức dân quân tự vệ và du kích trong cả nước. Trong thư gửi hội nghị, Hồ Chủ tịch đã viết: "Dân quân tự vệ và du kích là lực lượng của toàn dân tộc, là một lực lượng vô địch, là một bức tường sắt của Tổ quốc. Vô luận kẻ địch hung bạo thế nào, hễ động vào lực lượng đó, bức tường đó, thì địch nào cũng phải tan rã".
  • Ngày 24-5-1962 tại phiên toà xử án của Mỹ Diệm, giáo sư Lê Quang Vịnh, người thanh niên 27 tuổi đã nói thẳng vào bọn bán nước và cướp nước: "Tôi tiếc là không giết được kẻ cầm đầu bọn xâm lược", và hô lớn: "Đả đảo Ngô Đình Diệm" "Đả đảo luật phát xít". Cả bốn thanh niên bị kết án tại phiên toà đều tuyên bố không xin xỏ một điều gì đối với bọn cướp nước và bán nước.
    Sau đó, Lê Quang Vịnh, Lê Hồng Tư và một số người nữa bị đày đi Côn Đảo. Suốt 13 nǎm sống trong nhà Tù Mỹ Ngụy nhưng các anh vẫn không ngừng đấu tranh chống lại bọn đao phủ.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 24-5-1540, là ngày sinh của Uyliơm Ghinbớt (William Ginber), người có những công trình nghiên cứu có tính chất mở đầu về hiện tượng từ và đã được đánh giá là nhà khoa học lỗi lạc của nước Anh. Ông là một trong những người đầu tiên đã chấp nhận phương pháp thực nghiệm theo nghĩa hiện đại.
    Tác phẩm chính của ông là "De Magnete" trình bày nghiên cứu về các vật thể có từ tính và hút điện. Ông kết luận rằng kim nam châm sở dĩ nằm theo phương Nam - Bắc và chúc xuống phía dưới là vì trái đất đã tác dụng như một thanh nam châm. Những từ "Điện", "Sự hút điện", "Lực điện", "Cực từ" là do ông đưa ra. Ông tán thành quan điểm về sự quay của Trái Đất xung quanh mặt trời. Ông khẳng định các định tính không phải đều ở cách xa Trái Đất như nhau và cho rằng các hành tinh được giữ trên quỹ đạo của chúng ta nhờ một loại lực từ.
    Ông mất ngày 30-11-1603.
  • Sôlôkhốp, nhà vǎn hiện đại Nga sinh ngày 24-5-1905. Nǎm 15 tuổi ông đã tham gia Cách mạng, đấu tranh cho chính quyền Xô Viết. Sau đó ông trở về quê sáng tác vǎn học. Những tác phẩm của ông phản ánh sâu sắc đời sống của nhân dân Nga, nhất là vùng sông Đông như: "Những câu chuyện sông Đông", "Thảo nguyên xanh". Bộ tiểu thuyết "Sông Đông êm đềm" là bức tranh vĩ đại về cuộc đấu tranh gay gắt giữa thế giới cũ và sự trưởng thành lớn mạnh của thế giới mới. Ông đã nhận giải thưởng Quốc gia với tác phẩm này. Nǎm 27 tuổi ông xuất bản bộ tiểu thuyết "Đất vỡ hoang" viết về công cuộc cải cách nông thôn.
    Trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai ông có các tác phẩm "Khoa học cǎm thù", "Họ chiến đấu vì Tổ quốc", "Số phận con người".
    Sôlôkhốp là người lao động sáng tạo có nhiều cống hiến to lớn cho vǎn học Xô Viết. Nǎm 1965 ông nhận giải thưởng Nôbel về vǎn học. Nǎm 1967 ông được phong tặng danh hiệu anh hùng LĐXHCN. Ông còn là một nhà hoạt động xã hội chính trị nhiệt thành. Ông là Viện sĩ Viện Hàn Lâm khoa học, đại biểu Xô Viết tối cao, Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Ông mất vào ngày 21-2-1984.
 
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây